Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phương trình đường thẳng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “Phương trình đường thẳng là phương trình giúp xác định tọa độ các điểm thuộc đường thẳng đó trên Hệ trục tọa độ…” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
Phương trình đường thẳng là phương trình giúp xác định tọa độ các điểm thuộc đường thẳng đó trên [[Hệ trục tọa độ]] Oxy.
[[Vector]] pháp tuyến là vector có giá vuông góc với đường thẳng cho trước.
Mỗi đường thẳng có vô số vector pháp tuyến.
Kí hiệu mặc định của vector pháp tuyến là vector n.
[[Vector]] chỉ phương là vector có giá song song hoặc trùng với đường thẳng cho trước.
Giống như vector pháp tuyến, mỗi đường thẳng có vô số vector chỉ phương.
Kí hiệu mặc định của vector chỉ phương là vector u
Cách đổi là "bắt chéo, đổi dấu" một giá trị x hoặc y. Nếu vector pháp tuyến có tọa độ (a;b) thì vector chỉ phương là (-b;a) hoặc (b;-a) và cách làm tương tự khi chuyển từ vector chỉ phương sang vector pháp tuyến.
Nếu đường thẳng (d) đi qua điểm M(x<sub>0</sub>;y<sub>0</sub>) và có vector pháp tuyến là u(a;b).
Phương trình tổng quát đường thẳng: '''a(x-x<sub>0</sub>)+b(y-y<sub>0</sub>)=0''' hoặc '''ax+by+c=0'''
Mỗi đường thẳng có '''duy nhất''' một phương trình tổng quát.
*
* ax+c=0 ( Đường thẳng song song hoặc trùng Oy)
* Phương trình chính tắc▼
* ax+by=0 ( Đường thẳng đi qua [[gốc tọa độ]])
*Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng▼
Với vetor chỉ phương có tọa độ là (a;b) và đường thẳng đi qua điểm M(x<sub>0</sub>; y<sub>0</sub>). Ta có (hệ) phương trình tham số là một hệ gồm 2 phương trình nhỏ hơn là x=x<sub>0</sub>+at và y=y<sub>0</sub>+bt, với t là một [[số thực]].
*Góc tạo bởi hai đường thẳng▼
Nếu đường thẳng đi qua 2 điểm có tọa độ là (a;0) và (0;b) thì phương trình đường thẳng có dạng:
a/x + b/y =1 (x≠0 và y≠0)
==Phương trình đường phân giác==
|