Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung tá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
Dòng 15:
| alt1 =
| link1 =
| caption1 = Trung tá [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân đội Việt Nam Cộng Hòa]]
| image2 = Cấp hiệu Trung tá Công an.png
| width2 = 50px
Dòng 21:
| alt2 =
| link2 =
| caption2 = Trung tá [[Công an nhân dân Việt Nam|Công an Nhân dân Việt Nam]]
| footer_background =
| footer_align = <!-- left (default), center, right -->
Dòng 28:
| image3 = Vietnam People's Army Lieutenant Colonel.jpg
| width3 = 50px
| caption3 = Trung tá [[Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội Nhân dân Việt Nam]]
}}
 
Trong [[Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]] đây là [[quân hàm]] sĩ quan trung cấp, có 2 sao cấp tá, trên cấp [[Thiếu tá]] (1 sao cấp tá) và dưới cấp [[Thượng tá]] (3 sao cấp tá). Quân hàm này thường đảm nhiệm chức vụ Trung đoàn trưởng hoặc trung đoàn phó, lữ đoàn phó.
 
Trong [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân đội Việt Nam cộng hoà]] và ở quân đội đa số các nước (ở [[Quân đội Hoa Kỳ|Quân đội Mỹ]] và [[quânQuân đội Anh|quân đội Hoàng gia Anh]] gọi là ''Lieutenant-Colonel colonel''), cũng là 2 sao cấp ta. Đây là quân hàm [[sĩ quan]] trên cấp thiếu tá (1 sao cấp tá), dưới cấp [[Đại tá]] (3 sao cấp tá) và thường đảm nhiêm chức [[trung đoàn]] trưởng hoặc phó
 
Trong [[Công an Nhân dân Việt Nam]] sĩ quan cấp trung tá thường đảm nhiệm chức vụ từ Trưởng Công an [[Phường (Việt Nam)|phường]], [[xã]], [[thị trấn]], đội trưởng của các đội đến trưởng công an [[quận]], [[huyện]], [[thị xã (Việt Nam)|thị xã]] và [[Thành phố trực thuộc tỉnh (Việt Nam)|thành phố trực thuộc tỉnh]]