Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân khu Quân đội nhân dân Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 16:
* [[Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 4]] (Quân khu Bắc Miền Trung), bao gồm các tỉnh từ [[Thanh Hóa]] đến [[Thừa Thiên Huế]]
* [[Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 5]] ([[Quân khu 6, Quân đội nhân dân Việt Nam|quân khu 6]] được gộp vào quân khu 5) (Quân khu Nam Miền Trung), bao gồm các tỉnh thành Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (trừ [[Lâm Đồng]])
* [[Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 7]] (Quân khu Miền Đông), ([[Quân khu 10, Quân đội nhân dân Việt Nam|quân khu 10]] được gộp vào quân khu 7), bao gồm tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh thành Đông Nam Bộ. ([[Đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo]] (cũ) được nhập vào Quân khu 7)
* [[Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]] ([[Quân khu 8, Quân đội nhân dân Việt Nam|quân khu 8]] và [[Quân khu 10, Quân đội nhân dân Việt Nam|quân khu 10]] được gộp vào quân khu 9) (Quân khu Cửu Long), bao gồm các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long)
 
Bên cạnh đó là một Bộ tư lệnh có chức năng như một quân khu quản lý Thủ đô Hà Nội (trước vốn là Quân khu thủ đô, được thành lập sau khi Thủ đô Hà Nội mới được thành lập trên cơ sở sáp nhập Hà Nội và Hà Tây) là [[Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội]].