Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 33:
| Largest win = {{futsal|VIE}} 24–0 {{futsal-rt|PHI}}<br/>([[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]]; [[27 tháng 10]] năm [[2017]])
| Largest loss = {{futsal|VIE}} 2–14 {{futsal-rt|IRN}}<br/>([[Singapore]]; 5 tháng 12 năm 1997) <br/> {{futsal|VIE}} 1–13 {{futsal-rt|IRN}}<br/>([[Tashkent]], [[Uzbekistan]]; [[19 tháng 2]] năm [[2016]])|
| World cup apps = 2
}}
| World cup first = 2016
| World cup best = Vòng 16 đội ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016|2016]])
| Grand Prix apps = 1
| Grand Prix first = [[Grand Prix de Futsal 2014|2014]]
| Grand Prix best = Hạng sáu
| Regional name = [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á|Asian Cup]]
| Regional cup apps = 6
| Regional cup first = [[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2005|2005]]
| Regional cup best = Hạng tư ([[Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016|2016]])
|caption=}}
 
'''Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Việt Nam''' hay '''Đội tuyển futsal quốc gia Việt Nam''' đại diện [[Việt Nam]] thi đấu [[futsal]] quốc tế và do [[Liên đoàn Bóng đá Việt Nam]] điều hành.