Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tokyo Revengers”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 64990774 của KelSS97 (thảo luận) tên bị sửa không chính xác. Không biết rõ về ateji trong tiếng Nhật, xin đừng sửa thành sai.
Thẻ: Lùi sửa
Sửa lại tên nhân vật dựa theo bản gốc và Wikipedia tiếng Nhật. Furigana cho Kanji theo hiragana hay katakana là do tác giả quy định.
Dòng 35:
 
=== Nhân vật chính ===
{{Nihongo|'''Hanagaki Takemichi'''|{{ruby|花垣|はながき}} {{ruby|武道|Hanagaki Takemichi'タケミチ}}||hanviet=Hoa -Viên Vũ -Đạo|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Sinh ngày 25 tháng 6 năm 1991, cao 165cm, nặng 55kg, nhóm máu A.
Dòng 66:
Du hành thời gian vào một buổi sáng tháng 8 năm 2008 khiTakemichi ngủ nướng và sắp sửa trễ học..
 
{{Nihongo|'''Tachibana Hinata'''|{{ruby|橘|たちばな}} {{ruby|日向|Tachibana Hinataヒナタ}}||hanviet=Quất Nhật -Hướng|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Sinh ngày 21 tháng 5 năm 1991, cao 153cm, nhóm máu A, tên thường gọi là Hina.
Dòng 72:
Người bạn gái từ thời sơ trung của Takemichi, mạnh mẽ và dũng cảm. Hinata dành cho Takemichi tình cảm rất chân thành, cô thực sự rất yêu Takemichi. Một trong những lần nhảy về quá khứ, Takemichi đã tặng cho Hinata một chiếc dây chuyền có mặt dây hình cỏ bồn lá, dù chỉ là món đồ rẻ tiền nhưng cô luôn trân trọng nó, đến tận khi bị hại chết. Hinata không bận tâm anh là yankee và cũng không đánh giá anh qua vẻ bề ngoài. Cô bắt đầu yêu Takemichi khi được anh cứu khỏi lũ bắt nạt trên đường trở về từ lớp học thêm khi còn học tiểu học, và tỏ tình với anh khi lên sơ trung. Ngay cả Mikey cũng đánh giá cô là người con gái tuyệt vời, không khó hiểu khi Takemichi yêu cô nhiều như vậy.
 
{{Nihongo|'''Tachibana Naoto'''|{{ruby|橘|たちばな}} {{ruby|直人|Tachibana Naotoナオト}}||hanviet=Quất Trực -Nhân|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Sinh ngày 12 tháng 4 năm 1992, cao 148cm (quá khứ) / 175cm (hiện tại), nặng 39kg (quá khứ) / 61kg (hiện tại), nhóm máu A.
Dòng 79:
 
=== Tokyo Manji Kai ===
{{Nihongo|'''Sano ManjirouManjirō'''|{{ruby|佐野|さの}} {{ruby|万次郎|Sano Manjirōまんじろう}}||hanviet=Nguyễn ĐÌnhTá-Dã Vạn-Thứ-Lang|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Biệt danh là Mikey (マイキー, ''Maikī''). Tổng trưởng của Toman. Sinh ngày 20 tháng 8 năm 1990, cao 162cm, nặng 56kg, nhóm máu B, chiếc xe yêu thích là CB250T (Bub) và thích ăn bánh cá taiyaki.
 
{{Nihongo|'''RyuuguujiRyūgūji Ken'''|{{ruby|龍宮寺|りゅうぐうじ}} {{ruby||けん}}|Ryūgūji Ken|hanviet=Long -Cung -Tự Kiên|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Biệt danh là Draken (ドラケン, ''Doraken)'' và được Mikey gọi là Kenchin (ケンチン). Phó tổng trưởng của Toman. Sinh ngày 10 tháng 5 năm 1990, cao 185cm, nặng 75kg, nhóm máu O, chiếc xe yêu thích là Zephyr400 Custom.
 
==== Nhất Phiên Đội ====
{{Nihongo|'''Baji Keisuke'''( cũ)|{{ruby|場地|バジ}} {{ruby|圭介|Baji Keisukeけいすけ}}||hanviet=Trường -Địa Khuê -Giới|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Là đội trưởng Nhất Phiên Đội trước khi giao phó lại cho Takemichi. Sinh ngày 3 tháng 11 năm 1990, cao 175cm, nặng 58kg, nhóm máu AB, chiếc xe yêu thích là Goki.
 
==== Bộ Ngũ Mizochuucủa (trườngTrường sơ trung Mizo) ====
{{Nihongo|'''SendouSendō Atsushi'''|{{ruby|千堂|せんどう}} {{ruby|敦|Sendō Atsushiあつし}}||hanviet=Thiên -Đường Đôn|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Biệt danh là Akkun (アッくん). Thủ lĩnh của "Bộ Ngũ Mizochuu", một nhóm bất lương thời trung học của Takemichi. Sinh ngày 19 tháng 12 năm 1991, cao 168cm (quá khứ) / 174cm (hiện tại), nặng 59kg, nhóm máu O.
 
{{Nihongo|'''Yamamoto Takuya'''|{{ruby|山本|やまもと}} タクヤ|Yamamoto Takuya|hanviet=Sơn -Bản Takuya|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Sinh ngày 15 tháng 7 năm 1991, cao 166cm (quá khứ), nặng 55kg, nhóm máu A.
 
{{Nihongo|'''Suzuki Makoto'''|{{ruby|鈴木|すずき}} マコト|Suzuki Makoto|hanviet=Linh -Mộc Makoto|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Sinh ngày 28 tháng 12 năm 1991, cao 172cm (quá khứ), nặng 64kg, nhóm máu B.
 
{{Nihongo|'''Yamagishi MakotoKazushi'''|{{ruby|山岸|やまぎし}} {{ruby|一司|Yamagishi Makotoかずし}}||hanviet=Sơn -Lệnh Nhất -Tư|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Biệt danh là Từ điển bất lương. Sinh ngày 9 tháng 2 năm 1992, cao 158cm, nặng 52kg, nhóm máu A.
 
{{Nihongo|'''Matsuno Chifuyu'''|{{ruby|松野|まつの}} {{ruby|千冬|Matsuno Chifuyuちふゆ}}||hanviet=Tùng -Dã Thiên -Đông|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Đội phó Nhất Phiên Đội. Sinh ngày 19 tháng 12 năm 1991, cao 168cm, nặng 58kg, nhóm máu O, chiếc xe yêu thích là Goki.
 
{{Nihongo|'''Inui SeishuuSeishū'''|{{ruby|乾|いぬい}} {{ruby|青宗|Inui Seishūせいしゅう}}||hanviet=Càn Thanh -Tông|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Trưởng Đội Đặc Công của Black Dragon đời thứ 10, và là phó tổng trưởng của Black Dragon đời thứ 11. Biệt danh là Inupee (イヌピー, ''Inupī''). Sinh ngày 18 tháng 10 năm 1989, cao 177cm, nặng 64kg, nhóm máu B, chiếc xe yêu thích là RZ350 (750 Killer).
 
==== Nhị Phiên Đội ====
{{Nihongo|'''Mitsuya Takashi'''|{{ruby|三|み}}{{ruby||や}} {{ruby|隆|Mitsuya Takashiたかし}}||hanviet=Tam -Cốc Long|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Đội trưởng Nhị Phiên Đội. Sinh ngày 12 tháng 6 năm 1990, cao 170cm, nặng 57kg, nhóm máu A, chiếc xe yêu thích là Impulse.
 
{{Nihongo|'''Shiba Hakkai'''( mới)|{{ruby|柴|しば}} {{ruby|八戒|Shiba Hakkaiはっかい}}||hanviet=Sài Bát -Giới|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Đội phó Nhị Phiên Đội. Sinh ngày 4 tháng 9 năm 1991, cao 183cm, nặng 78kg, nhóm máu O.
 
==== Tam Phiên Đội ====
{{Nihongo|'''Hayashida Haruki'''|{{ruby|林田|はやしだ}} {{ruby|春樹|Hayashida Harukiはるき}}||hanviet=Lâm -Điền Xuân -Thụ|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Đội trưởng của Tam Phiên Đội trước đây. Biệt danh là Pachin (パーちん). Sinh ngày 24 tháng 2 năm 1991, cao 164cm, nặng 80kg, nhóm máu O, chiếc xe yêu thích là CBX400F.
 
{{Nihongo|'''Hayashi RyouheiRyōhei'''|{{ruby|林|はやし}} {{ruby|良平|Hayashi Ryōheiりょうへい}}||hanviet=Lâm Luơng -Bình|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Đội phó của Tam Phiên Đội trước đây, đại diện đội trưởng Tam Phiên Đội hiện tại. Tên thường gọi là Peyan (ぺーやん). Chiều cao là 176cm, nặng 56kg, nhóm máu B, chiếc xe yêu thích là Z400FX (Phoenix).
 
{{Nihongo|'''Hamada Tadaomi'''|{{ruby|濱田|はまだ}} {{ruby|忠臣|Hamada Tadaomiただおみ}}||hanviet=Tân -Điền Trung -Thần|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Đội phó của Tam Phiên Đội khi Kisaki là đội trưởng của Tam Phiên Đội.
 
{{Nihongo|'''Kiyomizu Kiyomasa'''|{{ruby|清水|きよみず}} {{ruby|将貴|Kiyomizu Kiyomasaきよまさ}}||hanviet=Thanh -Thủy Tương Tướng-Quý|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Thành viên của Tam Phiên Đội. Biệt danh là Kiyomasa (キヨマサ). Chiều cao là 182cm.
 
==== Tứ Phiên Đội ====
{{Nihongo|'''Kawata Nahoya'''|{{ruby|河田|かわた}} ナホヤ|Kawata Nahoya|hanviet=Hà -Điền Nahoya|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Đội trưởng Tứ Phiên Đội. Biệt danh là ''Smiley'' (スマイリー, ''Sumairī''). Chiều cao là 170cm (tính cả tóc), nặng 56kg, nhóm máu B, chiếc xe yêu thích là RZ250.
 
{{Nihongo|'''Kawata SouyaSōya'''|{{ruby|河田|かわた}} ソウヤ|Kawata Sōya|hanviet=Hà -Điền Sōya|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Đội phó Tứ Phiên Đội. Biệt danh là ''Angry'' (アングリー, ''Angurī''). Em trai sinh đôi của Nahoya.
 
==== Ngũ Phiên Đội ====
{{Nihongo|'''MutouMutō Yasuhiro'''|{{ruby|武藤|むとう}} {{ruby|泰宏|Mutō Yasuhiro}}||hanviet=Vũ -Đằng Thái -Hoành|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Tham khảo mục Tenjiku.
 
{{Nihongo|'''Sanzu Haruchiyo'''|{{ruby|三途|サンズ}} {{ruby|春千夜|Sanzu Haruchiyoハルチヨ}}||hanviet=Tam -Đồ Xuân -Thiên -Dạ.|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Tham khảo mục Bonten.
 
==== Những người liên quan tới Tōman ====
{{Nihongo|'''Sano EmaEmma'''|{{ruby|佐野|さの}} エマ|Sano Ema|hanviet=Tá - Emma|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Đáng lẽ là em gái cùng cha khác mẹ với Manjiro Sano và là em gái của Izana nhưng thực tế không có mối quan hệ huyết thống nào với Izana cả. Từ nhỏ Ema đã sống xa Izana và được gia đình Sano nhận nuôi. Cô rất thích KenDraken. RyugujiSinh ngày 25 tháng 11 năm 1991, cao 150cm, nhóm máu B.
 
{{Nihongo|'''Shiba Yuzuha'''|{{ruby|柴|しば}} {{ruby|柚葉|ユズハ}}|Shiba Yuzuha|hanviet=Sài Dữu Diệp|kyu=|hg=|kk=|}}
Sinh ngày 25 tháng 11 năm 1991, cao 150cm, nhóm máu B.
 
{{Nihongo|'''Shiba Yuzuha'''|柴 柚葉|Shiba Yuzuha|hanviet=Sài Dữu Diệp|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Là em gái của Taiju và là chị gái của Hakkai. Kể từ khi mẹ qua đời, Yuzuha đã bị anh trai bạo hành trong một thời gian dài để bảo vệ cho Hakkai.
 
=== Những người hợp tác với Takemichi ===
{{Nihongo|'''Hanemiya Kazutora'''|{{ruby|羽宮|ハネミヤ}} {{ruby|一虎|Hanemiya Kazutoraカズトラ}}||hanviet=Vũ -Cung Nhất -Hổ|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Là một trong những người sáng lập Tōman và đúng thứ 3 trong Valhalla,về sau tạo ra băng Ba lưu bá la . Sinh ngày 16 tháng 9 năm 1990, cao 174cm, nặng 60kg, nhóm máu AB, chiếc xe yêu thích là KH400 (Ketch).
 
=== Black Dragon (Hắc Long) ===
{{Nihongo|'''Shiba Taiju'''|{{ruby|柴|しば}} {{ruby|大寿|Shiba Taijuたいじゅう}}||hanviet=Sài Đại -Thọ|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Tổng trưởng đời thứ 10 của Black Dragon và là người tiền nhiệm của Takemichi. Là anh trai của Yuzuha và Hakkai.
 
{{Nihongo|'''Inui SeishuuSeishū'''|{{ruby|乾|いぬい}} {{ruby|青宗|Inui Seishūせいしゅう}}||hanviet=Càn Thanh -Tông|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Trưởng Đội Đặc Công của Black Dragon đời thứ 10, và là phó tổng trưởng của Black Dragon đời thứ 11. Tham khảo mục Toman.
 
{{Nihongo|'''Kokonoi Hajime'''|{{ruby|九井|ここのい}} {{ruby|一|Kokonoi Hajimeはじめ}}||hanviet=Cửu Tỉnh Nhất|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Trưởng Đội Hộ Vệ của Black Dragon đời thứ 10. Tham khảo mục Tenjiku.
 
==== Danh sách các đời tổng trưởng Black Dragon ====
{{Nihongo|'''Sano Shin'ichirō'''|{{ruby|佐野|さの}} {{ruby|真一郎|しんいちろう}}||hanviet=Tá -Dã Chân -Nhất -Lang|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Là người tạo lập Black Dragon và là anh ruột của Mikey. Là tổng trưởng của Black Dragon đời đầu và Black Dragon được tạo lập vì Mikey. Sinh ngày 1 tháng 8 năm 1980, cao 182cm, nặng 69kg, nhóm máu O.
 
{{Nihongo|'''Kurokawa Izana'''|{{ruby|黒川|くろかわ}} イザナ|Kurokawa Izana|hanviet=Hắc -Xuyên Izana|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Tham khảo mục Tenjiku.
 
{{Nihongo|'''Madarame Shion'''|{{ruby|班目|まだらめ}} {{ruby|獅音|Madarame Shionしおん}}||hanviet=Ban -Mục Sư -Âm|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Tham khảo mục Tenjiku.
 
==== Những người liên quan tới Black Dragon ====
{{Nihongo|'''Inui SeishuuSeishū'''|{{ruby|乾|いぬい}} {{ruby|青宗|Inui Seishūせいしゅう}}||hanviet=Càn Thanh -Tông|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Kokonoi thích người chị lớn hơn 5 tuổi của Inui (Inui Akane).
 
=== Những người đối địch với Takemichi ===
{{Nihongo|'''Kisaki Tetta'''|{{ruby|稀咲|きさき}} {{ruby|鉄太|Kisaki Tettaてった}}||hanviet=Hi -Tiếu Thiết -Thái|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là thành viên cốt cán của Moebius, từng là đội trưởng Tam Phiên Đội của Tōman, và là tổng tham mưu của Tenjiku. Sinh ngày 20 tháng 1 năm 1992, cao 164cm, nặng 58kg, nhóm máu A.
 
{{Nihongo|'''Hanma ShuujiShūji'''|{{ruby|半間|ハンマ}} {{ruby|修二|Hanma Shūjiシュウジ}}||hanviet=Bán -Gian Tu -Nhị|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là đại diện tổng trưởng của Moebius, từng là phó tổng trưởng đời đầu của Valhalla, từng là đội trưởng Lục Phiên Đội của Tōman, là thành viên cốt cán của Tenjiku. Sinh ngày 27 tháng 10 năm 1989, cao 192cm, nặng 79kg, nhóm máu AB.
 
=== Moebius (Ái Mỹ Ái Chủ) ===
{{Nihongo|'''Osanai Nobutaka'''|{{ruby|長内|おさない}} {{ruby|信高|Osanai Nobutakaのぶたか}}||hanviet=Trường -Nội Tín -Cao|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Tổng trưởng đời thứ 8 của Moebius. Sinh ngày 29 tháng 4 năm 1988, cao 182cm, nặng 82kg, nhóm máu B.
 
=== Valhalla (Ba Lưu Ba La) ===
{{Nihongo|'''Hanemiya Kazutora'''|{{ruby|羽宮|ハネミヤ}} {{ruby|一虎|Hanemiya Kazutoraカズトラ}}||hanviet=Vũ -Cung Nhất -Hổ|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Tham khảo mục Những người hợp tác với Takemichi.
Hàng 235 ⟶ 233:
Là thành viên cốt cán của Valhalla và quen biết Kazutora trong trại cải tạo.
 
{{Nihongo|'''ChoujiChōji'''|{{ruby|丁次|Chōjiちょうじ}}||hanviet=Đinh -Thứ|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Là thành viên cốt cán của Valhalla và trước đây hành động cùng với Kisaki.
 
=== Tenjiku (Thiên Trúc) ===
{{Nihongo|'''Kurokawa Izana'''|{{ruby|黒川|くろかわ}} イザナ|Kurokawa Izana|hanviet=Hắc -Xuyên Izana|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là tổng trưởng đời thứ 8 của Black Dragon ,tổng trưởng đời đầu của Tenjiku . Sinh ngày 30 tháng 8 năm 1987, cao 165cm, nặng 58kg, chiếc xe yêu thích là CBR400F.
 
{{Nihongo|'''MutouMutō Yasuhiro'''|{{ruby|武藤|むとう}} {{ruby|泰宏|Mutō Yasuhiro}}||hanviet=Vũ -Đằng Thái -Hoành|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là đội trưởng Ngũ Phiên Đội của Tōman và là thành viên cốt cán của Tenjiku và sau này là quyền tổng trưởng. Biệt danh là Mucho (ムーチョ). Chiều cao là 187cm.
 
{{Nihongo|'''Mochizuki Kanji'''|{{ruby|望月|もちづき}} {{ruby|莞爾|Mochizuki Kanjiかんじ}}||hanviet=Vọng -Nguyệt Hoàn -Nhĩ|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là tổng trưởng của "bang {{Nihongo|''Jugemu''|{{ruby|呪華武|ジュゲム}}||hanviet=Chú Hoa Vũ"|kyu=|hg=|kk=|}}, một trong "Tứ Thiên Vương" của Tenjiku, hiện đang là thành viên cốt cán của Bonten. Biệt danh là Mocchi (モッチー). Thuộc "thế hệ S62".
 
==== Anh em Haitani ====
Cả hai đều thuộc "thế hệ S62". Chỉ với một tiếng có thể tập hợp cả trăm người. Hai anh em phi thường của Roppongi.
 
* {{Nihongo|'''Haitani Ran'''|{{ruby|灰谷|はいたに}} {{ruby|蘭|Haitani Ranらん}}||hanviet=Hôi Khôi-Cốc Lan|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là "Tứ Thiên Vương" của Tenjiku và đang là thành viên cốt cán của Bonten.
 
* {{Nihongo|'''Haitani RindouRindō'''|{{ruby|灰谷|はいたに}} {{ruby|竜胆|Haitani Rindōリンドウ}}||hanviet=Hôi Khôi-Cốc Long -Đảm|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là thành viên cốt cán của Tenjiku và đang là thành viên cốt cán của Bonten.
 
{{Nihongo|'''Madarame Shion'''|{{ruby|班目|まだらめ}} {{ruby|獅音|Madarame Shionしおん}}||hanviet=Ban -Mục Sư -Âm|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là tổng trưởng đời thứ 9 của Black Dragon và "Tứ Thiên Vương" của Tenjiku. Thuộc "thế hệ S62".
 
{{Nihongo|'''KakuchouKakuchō'''|{{ruby|鶴蝶|Kakuchōカクチョー}}||hanviet=Hạc -Điệp|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng đứng đầu "Tứ Thiên Vuơng" của Tenjiku, hiện đang đứng thứ 3 trong Bonten.
 
{{Nihongo|'''Kokonoi Hajime'''|{{ruby|九井|ここのい}} {{ruby|一|Kokonoi Hajimeはじめ}}||hanviet=Cửu Tỉnh Nhất|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Trưởng Đội Hộ Vệ của Black Dragon đời thứ 1, từng là thành viên cốt cán của Tenjiku, hiện đang là thành viên cốt cán của Bonten. Biệt danh là Koko (ココ). Sinh ngày 1 tháng 4 năm 1990, cao 174cm, nặng 60kg, nhóm máu A.
 
=== Bonten (Phạm Thiên) ===
{{Nihongo|'''Sano ManjirouManjirō'''|{{ruby|佐野|さの}} {{ruby|万次郎|Sano Manjirōまんじろう}}||hanviet=Tá -Dã Vạn -Thứ -Lang|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Hiện đang là thủ lĩnh của Bonten. Tham khảo mục Toman.
 
{{Nihongo|'''Mochizuki Kanji'''|{{ruby|望月|もちづき}} {{ruby|莞爾|Mochizuki Kanjiかんじ}}||hanviet=Vọng -Nguyệt Hoàn -Nhĩ|kyu=|hg=|kk=|}}
 
{{Nihongo|'''Haitani Ran'''|{{ruby|灰谷|はいたに}} {{ruby|蘭|Haitani Ranらん}}||hanviet=Hôi Khôi-Cốc Lan|kyu=|hg=|kk=|}}
 
{{Nihongo|'''Haitani RindouRindō'''|{{ruby|灰谷|はいたに}} {{ruby|竜胆|Haitani Rindōリンドウ}}||hanviet=Hôi Khôi-Cốc Long -Đảm|kyu=|hg=|kk=|}}
 
{{Nihongo|'''KakuchouKakuchō'''|{{ruby|鶴蝶|Kakuchōカクチョー}}||hanviet=Hạc -Điệp|kyu=|hg=|kk=|}}
 
{{Nihongo|'''Kokonoi Hajime'''|{{ruby|九井|ここのい}} {{ruby|一|Kokonoi Hajimeはじめ}}||hanviet=Cửu Tỉnh Nhất|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Tham khảo mục Tenjiku.
 
{{Nihongo|'''Sanzu Haruchiyo'''|{{ruby|三途|サンズ}} {{ruby|春千夜|Sanzu Haruchiyoハルチヨ}}||hanviet=Tam -Đồ Xuân -Thiên -Dạ.|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là đội phó Ngũ Phiên Đội của Tōman và thành viên cốt cán của Tenjiku, hiện đang đứng thứ 2 trong Bonten.
 
{{Nihongo|'''Akashi Takeomi'''|{{ruby|明司|アカシ}} {{ruby|武臣|Akashi Takeomiタケオミ}}||hanviet=Minh -Ti Vũ -Thần|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Cố vấn của Bonten. Có một vết sẹo dài ở bên phải khuôn mặt.
 
=== Các nhân vật khác ===
{{Nihongo|'''Sano Mansaku'''|{{ruby|佐野|さの}} {{ruby|万作|Sano Mansakuまんさく}}||hanviet=Tá -Dã Vạn -Tác|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Ông của Shin'ichirou và Manjirou, một võ sư ở giảng đường karate đã tự mình ông nuôi lớn hai người.
 
{{Nihongo|'''Sano Makoto'''|{{ruby|佐野|さの}} {{ruby|真|Sano Makotoまこと}}||hanviet=Tá -Dã Chân|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Con trai của Mansaku và là cha của Shin'ichirou, Manjirou và Emma. Đã chết trong một vụ tai nạn.
 
{{Nihongo|'''Sano Sakurako'''|{{ruby|佐野|さの}} {{ruby|桜子|Sano Sakurakoさくらこ}}||hanviet=Tá -Dã Anh -Tử|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Vợ của Makoto và là mẹ của Shin'ichirou và Manjirou. Đã chết vì bệnh.
 
{{Nihongo|'''Kurokawa Karen'''|{{ruby|黒川|くろかわ}} カレン|Kurokawa Karen|hanviet=Hắc -Xuyên Karen|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Được cho là mẹ của Izana và Emma nhưng thực thế chỉ có quan hệ huyết thống với Emma. Trong quá khứ bà đã bỏ rơi hai đứa trẻ và chạy theo gã đàn ông khác.
 
{{Nihongo|'''Inui Akane'''|{{ruby|乾|いぬい}} {{ruby|赤音|Inui Akaneあかね}}||hanviet=Càn Xích -Âm|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Là chị gái hơn Inupee 5 tuổi. Koko đã luôn thích Akane.
 
{{Nihongo|'''Sakamoto Izumi'''|{{ruby|坂本|さかもと}} {{ruby|泉|Sakamoto Izumiいずみ}}||hanviet=Phản -Bản Tuyền|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Tổng trưởng của ICBM. Biệt danh là {{Nihongo|''Hansen (阪泉, ''|{{ruby|坂泉|ハンセン'')}}||hanviet=Phản Tuyền|kyu=|hg=|kk=|}}. Xuất hiện trong trận giao chiến giữa Valhalla và Tōman.
 
{{Nihongo|'''Gariman'''|ガリ{{ruby|男|Garimanマン}}||hanviet=Gari-Nam|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Được nhận định mạnh như quái vật. Xuất hiện trong trận giao chiến giữa Valhalla và Tōman.
Hàng 359 ⟶ 357:
==== Bản năng hắc ám ====
 
==== Bonten (Phạm Thiên) ====
{{Nihongo|'''Bonten'''|{{ruby|梵天|ぼんてん}}||hanviet=Phạm Thiên}} là băng nhóm của Mikey ở thời điểm hiện tại trong lần gần nhất trở lại tương lai của Takemichi.
 
==== KantouKantō Manji Kai ====
{{Nihongo|'''Kantō Manji Kai'''|{{ruby|関東卍會|かんとうまんじかい}}||hanviet=Quan Đông Vạn Tự Hội}} là băng nhóm của Mikey cho lần quay lại quá khứ mới đây của Takemichi.
 
== Các sự kiện chính trong truyện ==