Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tokyo Revengers”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sửa lại tên nhân vật dựa theo bản gốc và Wikipedia tiếng Nhật. Furigana cho Kanji theo hiragana hay katakana là do tác giả quy định.
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 164:
{{Nihongo|'''Sano Emma'''|{{ruby|佐野|さの}} エマ|Sano Ema|hanviet=Tá-Dã Emma|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Đáng lẽ là em gái cùng chabố khác mẹ với Manjiro Sano và là em gái của Izana nhưng thực tế không có mối quan hệ huyết thống nào với Izana cả. Từ nhỏ Ema đã sống xa Izana và được gia đình Sano nhận nuôi. Cô rất thích Draken. Sinh ngày 25 tháng 11 năm 1991, cao 150cm, nhóm máu B.
 
{{Nihongo|'''Shiba Yuzuha'''|{{ruby|柴|しば}} {{ruby|柚葉|ユズハ}}|Shiba Yuzuha|hanviet=Sài Dữu Diệp|kyu=|hg=|kk=|}}
Dòng 248:
{{Nihongo|'''Mochizuki Kanji'''|{{ruby|望月|もちづき}} {{ruby|莞爾|かんじ}}||hanviet=Vọng-Nguyệt Hoàn-Nhĩ|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là tổng trưởng của bang {{Nihongo|''Jugemu''|{{ruby|呪華武|ジュゲム}}||hanviet=Chú Hoa Vũ|kyu=|hg=|kk=|}}, một trong Tứ Thiên Vương của Tenjiku, hiện đang là thành viên cốt cán của Bonten. Biệt danh là Mocchi (モッチー). Thuộc "thếThế hệ S62".
 
==== Anh em Haitani ====
Cả hai đều thuộc "thếThế hệ S62". Chỉ với một tiếng có thể tập hợp cả trăm người. Hai anh em phi thường của Roppongi.
 
* {{Nihongo|'''Haitani Ran'''|{{ruby|灰谷|はいたに}} {{ruby|蘭|らん}}||hanviet=Khôi-Cốc Lan|kyu=|hg=|kk=|}}
Dòng 263:
{{Nihongo|'''Madarame Shion'''|{{ruby|班目|まだらめ}} {{ruby|獅音|しおん}}||hanviet=Ban-Mục Sư-Âm|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Từng là tổng trưởng đời thứ 9 của Black Dragon và "một trong Tứ Thiên Vương" của Tenjiku. Thuộc "thếThế hệ S62".
 
{{Nihongo|'''Kakuchō'''|{{ruby|鶴蝶|カクチョー}}||hanviet=Hạc-Điệp|kyu=|hg=|kk=|}}
Dòng 269:
Từng đứng đầu Tứ Thiên Vuơng của Tenjiku, hiện đang đứng thứ 3 trong Bonten.
 
{{Nihongo|'''Kokonoi Hajime'''|{{ruby|九井|ここのい}} {{ruby|一|はじめ}}||hanviet=Cửu -Tỉnh Nhất|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Trưởng Đội Hộ Vệ của Black Dragon đời thứ 1, từng là thành viên cốt cán của Tenjiku, hiện đang là thành viên cốt cán của Bonten. Biệt danh là Koko (ココ). Sinh ngày 1 tháng 4 năm 1990, cao 174cm, nặng 60kg, nhóm máu A.
Dòng 286:
{{Nihongo|'''Kakuchō'''|{{ruby|鶴蝶|カクチョー}}||hanviet=Hạc-Điệp|kyu=|hg=|kk=|}}
 
{{Nihongo|'''Kokonoi Hajime'''|{{ruby|九井|ここのい}} {{ruby|一|はじめ}}||hanviet=Cửu -Tỉnh Nhất|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Tham khảo mục Tenjiku.
Dòng 301:
{{Nihongo|'''Sano Mansaku'''|{{ruby|佐野|さの}} {{ruby|万作|まんさく}}||hanviet=Tá-Dã Vạn-Tác|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Ông của Shin'ichirouichirōManjirouManjirō, một võ sư mở giảngĐạo đườngtrường karateKarate đã tự mình ông nuôi lớn, dạy võ cho hai người.
 
{{Nihongo|'''Sano Makoto'''|{{ruby|佐野|さの}} {{ruby|真|まこと}}||hanviet=Tá-Dã Chân|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Con trai của Mansaku và là chabố của Shin'ichirouichirō, ManjirouManjirō và Emma. Đã chết trong một vụ tai nạn.
 
{{Nihongo|'''Sano Sakurako'''|{{ruby|佐野|さの}} {{ruby|桜子|さくらこ}}||hanviet=Tá-Dã Anh-Tử|kyu=|hg=|kk=|}}
 
Vợ của Makoto và là mẹ của Shin'ichirouichirōManjirouManjirō. Đã chết vì bệnh.
 
{{Nihongo|'''Kurokawa Karen'''|{{ruby|黒川|くろかわ}} カレン||hanviet=Hắc-Xuyên Karen|kyu=|hg=|kk=|}}