Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hassan Rouhani”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
according to english and other wikipedias hí name í written روحانی, please check it before saving a name
Thẻ: Lùi lại thủ công Đã bị lùi lại
n Đã lùi lại sửa đổi của Hadi1be (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của NguoiDungKhongDinhDanh
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1|name=Hassan Rouhani<br />حسن روحانی|birth_date={{birth date and age|1948|11|12}}|successor3=[[Ali Larijani]]|office4=Thành viên Hội đồng Chuyên gia|term_start4=[[19 tháng 2]] năm [[2007]]|term_end4=<br />{{số năm theo năm và ngày|2007|2|19}}|office5=Phó Phát ngôn viên [[Quốc hội Iran]]|predecessor5=[[Hossein Hashemian]]|successor5=[[Behzad Nabavi]]|birth_place=[[Sorkheh]], [[Iran]]|term_start3=[[14 tháng 10]] năm [[1989]]|spouse=Sahebeh Arabi (1968–nay)|children=5|party=Hiệp hội Giáo sĩ chiến (1987-2013) <br> Đảng Cộng hòa Hồi giáo (1979-1987)|religion=[[Hồi giáo Shi'a]]|predecessor3=Chức vụ thiết lập|term_end3=[[15 tháng 8]] năm [[2005]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1989|10|14|2005|8|15}}|office3=Thư ký Hội đồng An ninh Tối cao Quốc gia|image=Hassan Rouani 2017 portrait.jpg|office1=Tổng thư ký [[Phong trào Không liên kết]]|office=[[Tổng thống Iran]]|term_start=[[3 tháng 8]] năm [[2013]]|term_end=<br />{{số năm theo năm và ngày|2013|8|3}}|predecessor=[[Mahmoud Ahmadinejad]]|1namedata=[[Eshaq Jahangiri]]|1blankname=Phó Tổng thống thứ nhất|term_start1=[[3 tháng 8]] năm [[2013]]|president2=[[Mohammad Khatami]]|term_end1=[[17 tháng 9]] năm [[2016]] <br />{{số năm theo năm và ngày |2013|8|3|2016|9|17}}|predecessor1=[[Mahmoud Ahmadinejad]]|successor1=[[Nicolás Maduro]]|office2=Trưởng đoàn đàm phán hạt nhân Iran|term_start2=[[6 tháng 10]] năm [[2003]]|term_end2=[[15 tháng 8]] năm [[2005]]<br />{{số năm theo năm và ngày |2003|10|6|2005|8|15}}|predecessor2=Chức vụ thiết lập|successor2=[[Ali Larijani]]|president3=[[Akbar Hashemi Rafsanjani]]<br>[[Mohammad Khatami]]|term_start5=[[28 tháng 5]] năm [[1992]]|term_end5=[[26 tháng 5]] năm [[2000]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1992|6|2|2000|5|26}}}}'''Hassan Rouhani''' ([[Tiếng Ba Tư]]: '''حسن روحانیکونیانی''', cũng phiên âm ''Ruhani'', ''Rohani'', ''Rowhani''; Tên khi sinh '''Hassan Feridon''' '''حسن فریدون''' ngày 12 tháng 11 năm 1948)<ref>{{chú thích web|title=Hassan Rohani|url=http://www.presstv.ir/detail/2013/05/22/304882/hassan-rohani/|publisher=presstv.ir|accessdate=16 tháng 6 năm 2013}}</ref> là một luật sư, [[chính trị gia]] và một nhà ngoại giao Iran, hiện đang là [[Tổng thống Iran]]. Ông là một thành viên của hội đồng chuyên gia từ năm 1999, thành viên của Hội đồng phương tiện từ năm 1991, thành viên của Hội đồng An ninh Quốc gia tối cao từ năm 1989 và Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu chiến lược từ năm 1992.<ref name="CSR">{{chú thích web|title=Hassan Rouhani's Résumé|url=http://www.csr.ir/departments.aspx?lng=en&abtid=09&&depid=106&&semid=283|publisher=CSR|date=ngày 11 tháng 4 năm 2013|ngày truy cập=2013-06-16|archive-date=2013-06-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20130619032026/http://www.csr.ir/departments.aspx?lng=en&abtid=09&&depid=106&&semid=283|url-status=dead}}</ref>
 
Hassan Rouhani là một giáo sĩ và nhà chính trị Iran. từng là nhà thương thuyết hạt nhân từ năm 2003-2005 dưới thời cựu tổng thống [[Mohammad Khatami]]. Trong chiến dịch tranh cử tháng 6 năm 2013, ông đã giành thắng lợi. Rouhani giành được tỉ lệ ủng hộ hơn 50% nên không cần phải tổ chức thêm vòng bỏ phiếu bổ sung. Người về nhì trong cuộc bầu cử là Thị trưởng Tehran Mohammad Baqer Qalibaf (16,56%), ông Saeed Jalili - trưởng đoàn đàm phán hạt nhân hiện tại của Iran - đạt tỉ lệ phiếu bầu cao thứ ba (11,35%).<ref>{{chú thích web|title=Moderate cleric Hassan Rouhani wins Iran’s presidential vote|url=http://www.washingtonpost.com/world/iranians-await-presidential-election-results-following-extension-of-polling-hours/2013/06/15/3800c276-d593-11e2-a73e-826d299ff459_story.html |work=Jason Rezaian and Joby Warrick|publisher=The Washington Post|date=16 tháng 6 năm 2013|accessdate=16 tháng 6 năm 2013}}</ref>