Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành viên:T.D.N.C.Cls/nháp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “NHáp”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{| border="0" cellpadding="2" cellspacing="0"
NHáp
|- bgcolor="#efefef"
! colspan=2 style="border-right:0px;"; |Lồng tiếng
|- bgcolor="#efefef"
|-
|Nhật||{{flagicon|Nhật Bản}} Kajiwara Gakuto, [[Sakamoto Maaya]] ([[Tuổi thơ|Thời thơ ấu]])
|-
|Anh||{{flagicon|US}} Derick Snow, Jenny Ledel ([[Tuổi thơ|Thời thơ ấu]])
|}
 
{| class="wikitable" style="text-align: center; width: 50%; " border="1"
! style="background: #feb898; color: #000000;" colspan="2"|Lý lịch
|-
| style="background: #FEF6E7; color: #000000;" colspan="2"|''Nhân vật chính của tác phẩm''
|-
| style="background: #FEF6E7; color: #000000; width: 10em"| '''Nghề nghiệp'''||style="text-align: left; background: #FFF;" |Lính khắc hỏa
|-
| style="background: #FEF6E7; color: #000000; width: 11em"| '''Chức danh / Chức vụ'''||style="text-align: left; background: #FFF;" |
Sĩ quan cứu hỏa nhị đẳng<br>
Hỏa thần thứ tư
|-
| style="background: #FEF6E7; color: #000000; width: 10em"| '''Giới tính'''||style="text-align: left; background: #FFF;" |Nam giới
|-
| style="background: #FEF6E7; color: #000000; width: 10em"| '''Tuổi'''||style="text-align: left; background: #FFF;" |17
|-
| style="background: #FEF6E7; color: #000000; width: 10em"| '''Ngày sinh'''||style="text-align: left; background: #FFF;" |Ngày 29 tháng 10 năm 178<br>([[Thiên Yết (chiêm tinh)|Thiên Yết]])
|-
| style="background: #FEF6E7; color: #000000; width: 10em"| '''Chiều cao'''||style="text-align: left; background: #FFF;" |1,73 m
|-
| style="background: #FEF6E7; color: #000000; width: 10em"| '''Cân nặng'''||style="text-align: left; background: #FFF;" |67&nbsp;kg
|-
| style="background: #FEF6E7; color: #000000; width: 10em"| '''Nhóm máu'''||style="text-align: left; background: #FFF;" |AB
|}
 
{{Nihongo|'''Shinra Kusakabe'''{{efn|{{Nihongo|"Shinra"|森羅|kk=シンラ}} có nguồn gốc từ thành ngữ [[:en:Lexeme|từ vị Nhật ngữ]], {{Nihongo|''"[[:en:wikt:森羅万象|Shinrabanshō]]"''|森羅万象|hg=しんらばんしょう}}, mang nghĩa là "[[:en:Everything|Tất cả tạo vật]]" hoặc "Vạn vật trong tự nhiên".}}|森羅 日下部|hg=しんら くさかべ|kk=シンラ・クサカベ|Shinra Kusakabe|kyu=|lead=yes|}} là một [[:en:Pyrokinesis|pyrokinesis]] thuộc {{Nihongo|"Thế hệ thứ ba"|第三世代|hg=だいさんせだい|Dai San Sedai}} lẫn {{Nihongo|"Thế hệ thứ tư"|第四世代|hg=だいよんせだい|Dai Yon Sedai}}, là một lính khắc hỏa của Biệt đội đặc biệt 8 và là {{Nihongo|"Hỏa thần thứ tư"|四柱目|Yonhashira-me}}.{{efn|Không giống như hầu hết các nhân vật khác, Shinra tuân theo một mô típ trực quan hơn là một quy ước về tên: mô típ là các [[ác quỷ]] từ [[các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham]]. Điều thú vị là trong [[Kitô giáo]], tôn giáo mà bộ truyện này vay mượn nhiều nhất, [[Satan]] đôi khi được xác định là [[Lucifer]], một [[thiên thần sa ngã]], trùng với mô típ [[thiên thần]] mà em trai của anh (Sho) mang theo.}}
 
 
{| class="wikitable" style="font-size:small; text-align:center;"
! !! 第1期 !! 第2期
|-
! 原作
| colspan="2"|[[大久保篤]]
|-
! rowspan="2"|監督
| 八瀬祐樹 || rowspan="2"|南川達馬
|-
| 廣原寧人
|}