Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 14:
| incumbentsince =[[5 tháng 4]] năm [[2021]]
| style = [[Chủ tịch nước]]
| member_of = [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] <br> [[Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam|Hội đồng Quốc phòng và An ninh]]<br>[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản]]<br>[[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Quân ủy Trung ương]]<br>[[Đảng ủy Công an Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Công an Trung ương]]<br>[[Ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương]]
| reports_to = [[Ủy ban thường vụ Quốc hội]], [[Quốc hội Việt Nam]]
| residence = [[Phủ Chủ tịch]], [[Hà Nội]]
| appointer = [[Quốc hội Việt Nam]]
| nominator = [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản]] <br> và [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội]]
| termlength = 5 năm, theo nhiệm kỳ Quốc hội <br>(Không giới hạn số lần tái cử)
| termlength_qualified =
Dòng 30:
Người giữ chức vụ Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là [[Tôn Đức Thắng]], được bầu tại kỳ họp thứ nhất [[Quốc hội Việt Nam khóa VI|Quốc hội khóa VI]] năm [[1976]]. Không có quy định pháp luật Chủ tịch nước phải là đảng viên [[Đảng Cộng sản Việt Nam]], tuy nhiên trên thực tế ở Việt Nam, Chủ tịch nước thường là một ủy viên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]].
 
Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thứ 10 là ông [[Nguyễn Xuân Phúc]], Ủy viên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Uỷ viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương khoá XIII]][.
 
==Nhiệm kì của Chủ tịch nước==