Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giờ ở Việt Nam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Viết tắt|VNT}}
[[Giờ]] chính thức hiện hành của [[Việt Nam]] được quy định trong quyết đinh số 134/2002/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2002 của
Múi giờ được gọi là “múi giờ thứ 7 theo hệ thống múi giờ quốc tế” trong quyết định số 134/2002/QĐ-TTg đã liên tục được dùng làm giờ chính thức của Cộng hoà
Việt Nam sử dụng cách viết giờ là [[24 giờ]]. Trong văn nói thường ngày, người ta cũng thường sử dụng định dạng [[đồng hồ 12 giờ|12 giờ]] (nhưng cần chỉ rõ thêm đó là giờ buổi nào: [[Buổi sáng|sáng]], [[Buổi trưa|trưa]], [[Buổi chiều|chiều]], [[Buổi tối|tối]], thay vì theo chữ viết tắt [[Tiếng Latinh|Latinh]] a.m. và p.m). Để [[đồng bộ hóa]] quy chuẩn của các [[Thiết bị điện tử|thiết bị công nghệ]] sử dụng đồng hồ 12 giờ, đôi khi người ta cũng viết là "SA" ("sáng" tương đương "AM") và "CH" ("chiều" tương đương "PM") mặc dù trong thực tế đó có thể là một giờ không rơi vào hai định nghĩa này.
Việt Nam chưa từng và hiện vẫn không áp dụng [[quy ước giờ mùa hè]].
== Lịch sử ==
* Sau khi xây dựng [[Đài khí tượng Phù Liễn|Đài thiên văn Phù Liễn]], chính quyền [[Liên bang Đông Dương|Đông Dương thuộc Pháp]] đã thông báo rằng toàn bộ cả nước (bao gồm [[Bắc Kỳ]], [[Trung Kỳ]], [[Nam Kỳ]], cũng như[[ Campuchia]], [[Lào]] và [[Quảng Châu Loan]] của [[Trung Quốc]]) đều thuộc về múi giờ của kinh độ
* Vào năm 1911, Pháp sử dụng giờ
* Sau khi [[Chính phủ Vichy|Chính quyền Vichy]]
* Sau đó [[Đế quốc Nhật Bản|Nhật Bản]]
* Sau các sự kiện
* Dưới sự kiểm soát của [[Quốc gia Việt Nam]], miền Nam Việt Nam sử dụng GMT+7 từ 00:00 ngày 1 tháng 7 năm 1955.
* Múi giờ của miền Nam được [[Việt Nam Cộng hòa]] đổi một lần nữa thành GMT+8 từ 23:00 ngày 1 tháng 1 năm 1960, bỏ qua 60 phút.
Dòng 32:
|-
| 01 tháng 5 năm 1911 - 31 tháng 12 năm 1942
| [[UTC+07
|'''Giờ Đông Dương'''
|-
| 01 tháng 1 năm 1943 - 14 tháng 3 năm 1945
| [[UTC+08
|'''Giờ chuẩn Sài Gòn'''
|-
| 15 tháng 3 năm 1945 - tháng 9 năm 1945
| [[UTC+09
|'''[[Giờ chuẩn Nhật Bản]]'''
|-
|Tháng 9 năm 1945 -
| [[UTC+08
|'''Giờ chuẩn Sài Gòn'''
Dòng 56:
|-
|2 tháng 9 năm 1945 - 31 tháng 3 năm 1947
| [[UTC+07
|'''Giờ Đông Dương'''
|-
| 01 tháng 4 năm 1947 - Thực thi [[Hiệp định Genève, 1954|Hiệp định Geneve]]<br>
Sau khi thực thi
| colspan="2" | '''Không có giờ chuẩn:'''
* [[UTC+07
* [[UTC+08
|-
| 01 tháng 1 năm 1968 - 12 tháng 6 năm 1975
| [[UTC+07
|'''Giờ Đông Dương'''
Dòng 77:
| '''Ghi chú'''
|-
|Thực thi
| [[UTC+08
|'''Giờ chuẩn Sài Gòn'''
|-
| 01 tháng 7 năm 1955 - 31 tháng 12 năm 1959
| [[UTC+07
|'''Giờ chuẩn Sài Gòn'''
|-
| 01 tháng 1 năm 1960 - 12 tháng 6 năm 1975
| [[UTC+08
|'''Giờ chuẩn Sài Gòn'''
Dòng 97:
| '''Ghi chú'''
|-
| 13 tháng 6 năm 1975 - nay
| [[UTC+07
|Giờ Đông Dương
|}
== Xem thêm ==
* [[Giờ Phối hợp Quốc tế|Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC)]]
* [[Múi giờ]]
== Tham khảo ==
|