Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê Hy Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa ngày tháng năm
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Dòng 73:
Ông [[chết|qua đời]] tháng 4 năm [[1716]], hưởng thọ 54 tuổi, được an táng tại Phú Lăng, xã Phú Lâm, huyện Đông Sơn, [[Thanh Hóa]].
 
==NiênGia hiệuquyến==
Thân Phụ: Lê Thần Tông
Đời Hy Tông đặt hai [[niên hiệu Việt Nam|niên hiệu]] là:
 
* '''Vĩnh Trị''' ([[tháng 1|1]]/[[1676]] đến [[tháng 9|9]]/[[1680]])
Thân Mẫu: Cung nhân Nguyễn Thị Ngọc Tấn
* '''Chính Hòa''' ([[tháng 10|10]]/[[1680]] đến [[tháng 3|3]]/[[1705]])
 
=== Hậu Cung ===
{| class="wikitable"
|+Phi Tần
!STT
!Danh hiệu
!Tên
!Sinh mất
!Cha
!Ghi chú
|-
|1
|
|Nguyễn Thị Ngọc Đệ
|
|
|Bà là sinh mẫu của vua Lê Dụ Tông.
Sau này truy tôn làm Ôn Từ Hoàng Thái Hậu.
|}
 
=== Hậu Duệ ===
{| class="wikitable"
|+Hoàng tử
!STT
!Danh hiệu
!Tên
!Sinh mất
!Mẹ
!Ghi chú
|-
|1
|Lê Dụ Tông
|Lê Duy Đường
|
|
|
|-
|2
|
|
|
|
|
|}
 
==Xem thêm==