Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhôm hydroxide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Di chuyển từ Category:Hiđrôxít đến Category:Hydroxit dùng Cat-a-lot
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Dòng 84:
 
==Sử dụng ==
Ấ đù
Sản lượng sản xuất hàng năm trong năm 2015 là khoảng 170 triệu tấn, hơn 90% trong số đó được chuyển đổi thành oxit nhôm (alumina) được sử dụng trong sản xuất nhôm kim loại.
 
Việc sử dụng lớn khác của nhôm hydroxit là làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất nhôm khác:. Đặc nung aluminas, nhôm sulfat, polyaluminium clorua, nhôm clorua, zeolit, natri aluminat, nhôm kích hoạt, nhôm nitrat.
 
Nhôm mới kết tủa dạng hydroxit gel, đó là cơ sở cho việc áp dụng các muối nhôm như kết tủa trong xử lý nước. gel này kết tinh với thời gian. gel nhôm hydroxit có thể được khử nước (ví dụ sử dụng nước có thể trộn với dung môi không chứa nước như ethanol) để tạo thành một dạng bột nhôm hydroxit vô định hình, đó là dễ dàng hòa tan trong axit. Bột hydroxit nhôm đã được đun nóng đến nhiệt độ cao trong điều kiện kiểm soát cẩn thận được gọi là alumina kích hoạt và được sử dụng như một chất làm khô, như một chất hấp phụ trong thanh lọc khí, như một sự hỗ trợ xúc tác Claus để lọc nước, và như một chất hấp phụ cho chất xúc tác trong khi sản xuất polyethylene bởi quá trình Sclairtech.
===Chất độn chống cháy===
Nhôm hydroxit cũng tìm thấy sử dụng như một chất độn chống cháy cho các ứng dụng polymer trong một cách tương tự như magiê hydroxide và hỗn hợp của [[huntite]] và [[hydromagnesite]].<ref>{{cite journal | last = Hollingbery | first = LA |author2=Hull TR | url = http://clok.uclan.ac.uk/1432 | title = The Fire Retardant Behaviour of Huntite and Hydromagnesite - A Review | journal = Polymer Degradation and Stability | volume = 95 | year = 2010 | pages = 2213–2225 | doi=10.1016/j.polymdegradstab.2010.08.019}}</ref><ref>{{cite journal | last = Hollingbery | first = LA |author2=Hull TR | url = http://clok.uclan.ac.uk/1139 | title = The Thermal Decomposition of Huntite and Hydromagnesite - A Review | journal = Thermochimica Acta | volume = 509 | year = 2010 | pages = 1–11 | doi=10.1016/j.tca.2010.06.012}}</ref><ref>{{cite journal | last = Hollingbery | first = LA |author2=Hull TR | url = http://clok.uclan.ac.uk/3420 | title = The Fire Retardant Effects of Huntite in Natural Mixtures with Hydromagnesite | journal = Polymer Degradation and Stability | volume = 97 | year = 2012 | pages = 504–512 | doi=10.1016/j.polymdegradstab.2012.01.024}}</ref><ref>{{cite journal | last = Hollingbery | first = LA |author2=Hull TR | url = http://clok.uclan.ac.uk/3414 | title = The Thermal Decomposition of Natural Mixtures of Huntite and Hydromagnesite | journal = Thermochimica Acta | volume = 528 | year = 2012 | pages = 45–52 | doi=10.1016/j.tca.2011.11.002}}</ref><ref>{{cite journal | last = Hull | first = TR |author2=Witkowski A |author3=Hollingbery LA | url = http://clok.uclan.ac.uk/2963 | title = Fire Retardant Action of Mineral Fillers | journal = Polymer Degradation and Stability | volume = 96 | year = 2011 | pages = 1462–1469 | doi=10.1016/j.polymdegradstab.2011.05.006}}</ref> Nó phân hủy khoảng 180&nbsp;°C (356&nbsp;°F), hấp thụ một lượng đáng kể nhiệt trong quá trình và tỏa ra hơi nước. Ngoài vai trò là một chất làm chậm cháy, nó rất hiệu quả như một thuốc giảm khói trong một loạt các polyme, đặc biệt nhất trong polyeste, acrylics, ethylene vinyl acetate, epoxy, nhựa PVC và cao su.