Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ryan Giggs”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Khắc phục lỗi sai
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa số liệu của tham số bản mẫu Soạn thảo trực quan
Dòng 17:
| goals1 = 114
| years2 = 2014-
|url=http://www.manutd.com/en/Players-And-Staff/Legends/Ryan-Giggs.aspx|title=Huyền thoại Ryan Giggs |accessdate=ngày 10 tháng 12 năm 2014|publisher=Câu lạc bộ bóng đá Manchester United }}'''Ryan Joseph Giggs''' (tên khai sinh là '''Ryan Joseph Wilson''', sinh ngày [[29 tháng 11]] năm [[1973]]) là một huấn luyện viên [[bóng đá]] xứ [[Wales]]. Ông từng chơi cho câu lạc bộ [[Manchester United F.C.|Manchester United]] ở [[giải bóng đá Ngoại hạng Anh|giải ngoại hạng Anh]]<ref>{{Chú thích web |tiêu đề=Ryan Giggs loving his role as assistant manager |url=http://www.dailymail.co.uk/sport/football/article-2716635/Ryan-Giggs-loving-new-role-Manchester-United-s-assistant-manager.html |nhà xuất bản=Daily Mail |ngày truy cập=ngày 10 tháng 8 năm 2014}}</ref> Ông chơi ở vị trí [[Tiền vệ (bóng đá)#Tiền vệ cánh|tiền vệ cánh trái]] nhưng ông ngày càng được huấn luyện viên [[Alex Ferguson]] sử dụng trong vai trò một [[Tiền vệ (bóng đá)#Tiền vệ trung tâm|tiền vệ trung tâm]] trong những năm sau này. Đầu năm 2011 Ryan Giggs đã tạo ra một scandal chưa từng có, khi có quan hệ với vợ của em trai ruột. Nghe có vẻ nghịch lý nhưng mối tình loạn luân anh chồng em dâu suốt 8 năm trời khiến gia đình Giggs điêu đứng, bố từ mặt con, anh em từ mặt nhau.
|url=http://www.manutd.com/en/Players-And-Staff/Legends/Ryan-Giggs.aspx|title=Huyền thoại Ryan Giggs |accessdate=ngày 10 tháng 12 năm 2014|publisher=Câu lạc bộ bóng đá Manchester United }}</ref>
| nationalyears1 = 1989
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Anh|Học sinh Anh]]
| nationalcaps1 = 1
| nationalgoals1 = 1
| nationalyears2 = 1989
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Wales|U-19 Wales]]
| nationalcaps2 = 3
| nationalgoals2 = 0
| nationalyears3 = 1991
| nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Wales|U-21 Wales]]
| nationalcaps3 = 1
| nationalgoals3 = 0
| nationalyears4 = 1991-2007
| nationalteam4 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales|Wales]]
| nationalcaps4 = 64
| nationalgoals4 = 12 <ref>{{chú thích web |url=http://www.rsssf.com/miscellaneous/wal-recintlp.html |title=Wales – Record International Players |first=Luis Fernando Passo |last=Alpuin |publisher=Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation |date = ngày 20 tháng 2 năm 2009 |accessdate = ngày 27 tháng 7 năm 2010}}</ref>
| nationalyears5 = 2012
| nationalteam5 = [[Đội tuyển bóng đá Olympic Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Olympic Anh Quốc]]
| nationalcaps5 = 4
| nationalgoals5 = 1
| manageryears1 = 2014
| managerclubs1 = [[Manchester United F.C.|Manchester United]] (cầu thủ kiêm huấn luyện viên)
| manageryears2 = 2014–2016
| managerclubs2 = [[Manchester United F.C.|Manchester United]] (trợ lý)
| pcupdate =
| caption = Giggs trong vai trò trợ lỳ huấn luyện viên của Manchester United năm 2015
| managerclubs3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales|Wales]]
| manageryears3 = 2018–2021
}}
'''Ryan Joseph Giggs''' (tên khai sinh là '''Ryan Joseph Wilson''', sinh ngày [[29 tháng 11]] năm [[1973]]) là một huấn luyện viên [[bóng đá]] xứ [[Wales]]. Ông từng chơi cho câu lạc bộ [[Manchester United F.C.|Manchester United]] ở [[giải bóng đá Ngoại hạng Anh|giải ngoại hạng Anh]]<ref>{{Chú thích web |tiêu đề=Ryan Giggs loving his role as assistant manager |url=http://www.dailymail.co.uk/sport/football/article-2716635/Ryan-Giggs-loving-new-role-Manchester-United-s-assistant-manager.html |nhà xuất bản=Daily Mail |ngày truy cập=ngày 10 tháng 8 năm 2014}}</ref> Ông chơi ở vị trí [[Tiền vệ (bóng đá)#Tiền vệ cánh|tiền vệ cánh trái]] nhưng ông ngày càng được huấn luyện viên [[Alex Ferguson]] sử dụng trong vai trò một [[Tiền vệ (bóng đá)#Tiền vệ trung tâm|tiền vệ trung tâm]] trong những năm sau này. Đầu năm 2011 Ryan Giggs đã tạo ra một scandal chưa từng có, khi có quan hệ với vợ của em trai ruột. Nghe có vẻ nghịch lý nhưng mối tình loạn luân anh chồng em dâu suốt 8 năm trời khiến gia đình Giggs điêu đứng, bố từ mặt con, anh em từ mặt nhau.
 
Giggs là cầu thủ sở hữu nhiều huy chương nhất trong lịch sử bóng đá cấp câu lạc bộ.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.sportskeeda.com/football/footballers-won-most-trophies-club-football|tiêu đề=Footballers who have won the most trophies in club football}}</ref> Ngày 16 tháng 5 năm 2009, ông trở thành cầu thủ bóng đá đầu tiên có được 11 danh hiệu cùng câu lạc bộ. Giggs là cầu thủ đầu tiên trong lịch sử giành giải thưởng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của [[Hiệp hội Cầu thủ Chuyên nghiệp Anh|PFA]] trong hai năm liên tiếp (1992 và 1993). Ông là cầu thủ duy nhất đã chơi trong 22 mùa giải và ghi bàn trong cả 21 mùa giải đầu tiên của Premier League.