Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TÔI KHÔNG PHẢI LÀ RỐI, CHỈ VÌ SỬA "GIỐNG" AI ĐÓ KHÔNG THỂ GỌI LÀ RỐI ĐƯỢC. HÃY NGỪNG LẠI SỰ VU KHỐNG KHỐN NẠN NÀY ĐI
Thẻ: Lùi lại thủ công
n ???
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 65:
'''Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển''' ({{lang-sv|Sveriges herrlandslag i fotboll}}) là đội tuyển cấp quốc gia của [[Thụy Điển]] do [[Hiệp hội bóng đá Thụy Điển]] quản lý.
 
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Thụy Điển là trận gặp đội tuyển [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy|Na Uy]] vào năm [[1908]]. Thành tích caotốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của [[giải bóng đá vô địch thế giới 1958|World Cup 1958]], lọt vào bán kết [[giải vô địch bóng đá châu Âu 1992|Euro 1992]] và tấm huy chương vàng của [[Thế vận hội Mùa hè 1948]].
 
== GiảiDanh đấuhiệu ==
* ''' [[Tập tin:Star*.svg|20px]] [[Giải bóng đá vô địch thế giới|Vô địch thế giới]]: 0'''
: '''Á quân:''' [[Giải bóng đá vô địch thế giới 1958|1958]]
: '''Hạng ba:''' [[Giải bóng đá vô địch thế giới 1950|1950]]; [[Giải bóng đá vô địch thế giới 1994|1994]]
*'''[[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè|Bóng đá nam tại Olympic]]''':
: [[Hình:Gold medal.svg|30px|1936]] [[Thế vận hội Mùa hè 1948|1948]]
: [[Hình:Bronze medal.svg|30px|1928]] [[Thế vận hội Mùa hè 1924|1924]]; [[Thế vận hội Mùa hè 1952|1952]]
 
== Thành tích tại các giải đấu ==
=== Giải vô địch thế giới ===
{| class="wikitable" style="text-align: center;"
Hàng 330 ⟶ 338:
|}
 
== TrậnKết quả thi đấu ==
===2021===
{{footballbox collapsible
|format=1
Hàng 570 ⟶ 579:
== Cầu thủ ==
=== Đội hình hiện tại ===
Đội hình 26 cầu thủ được triệu tập cho [[UEFA Euro 2020]].<br>
''Số liệu thống kê tính đến ngày 18 tháng 6 năm 2021 sau trận gặp {{nft|Slovakia}}.''
{{nat fs g start}}
Hàng 605 ⟶ 614:
 
===Triệu tập gần đây===
Các cầu thủ dưới đây đãđược triệu tập trong vòng 12 tháng.
<!--Sorted by position, most recent call-up, caps, goals, last name and first name.-->
{{nat fs r start}}
Hàng 627 ⟶ 636:
{{nat fs end}}
 
== Huấn luyện viên ==
===Kỷ lục===
Dưới đây là danh sách các huấn luyện viên trong lịch sử của đội tuyển Thuỵ Điển.
 
{{col-begin}}
{{col-3}}
*1908 [[Ludvig Kornerup]]
*1909–11 [[Wilhelm Friberg]]
*1912 John Ohlson
*1912–13 Ruben "Massa" Gelbord
*1914–15 Hugo Levin
*1916 Frey Svenson
*1917–20 [[Anton Johanson]]
*1921–36 John "Bill" Pettersson (trừ Thế vận hội 1924, World Cup 1934)
*1924–27 {{flagicon|Hungary}} [[József Nagy]]
*1934 {{flagicon|Hungary}} [[József Nagy]]
{{col-3}}
*1937 Carl "Ceve" Linde
*1938–42 Gustaf "Gurra" Carlson (trừ World Cup 1938)
*1938 {{flagicon|Hungary}} [[József Nagy]]
*1942 Hội đồng huấn luyện
*1943–56 [[Putte Kock|Rudolf "Putte" Kock]] (trừ Thế vận hội 1948, World Cup 1950)
*1946–54 {{flagicon|England}} [[George Raynor]]
*1956–58 {{flagicon|England}} [[George Raynor]]
*1957–61 Eric Person (trừ World Cup 1958)
*1961 {{flagicon|England}} [[George Raynor]] (chỉ dẫn dắt các trận giao hữu)
{{col-3}}
*1962–65 Lennart Nyman
*1966–70 [[Orvar Bergmark]]
*1971–79 [[Georg Ericson|Georg 'Åby' Ericson]]
*1980–85 [[Lars Arnesson|Lars 'Laban' Arnesson]]
*1986–90 [[Olle Nordin]]
*1990 Nils Andersson
*1991–97 [[Tommy Svensson]]
*1998–99 [[Tommy Söderberg]]
*2000–04 [[Tommy Söderberg|T. Söderberg]] & [[Lars Lagerbäck|L. Lagerbäck]]
*2004–09 [[Lars Lagerbäck]]
*2009– [[Erik Hamrén]]
{{col-end}}
 
=== Ban huấn luyện hiện tại ===
 
{|
|-
|'''Huấn luyện viên trưởng'''|| {{Flagicon|Thụy Điển}} [[Erik Hamrén]]
|-
|'''Trợ lý huấn luyện viên'''|| {{flagicon|Thụy Điển}} [[Marcus Allbäck]]
|-
|'''Huấn luyện viên thủ môn'''|| {{flagicon|Thụy Điển}} [[Lars Eriksson]]
|-
|'''Nhà quản lý cầu thủ'''|| {{flagicon|Thụy Điển}} Marcus Allbäck
|-
|'''Nhà quản lý đội'''|| {{flagicon|Thụy Điển}} Lars Richt
|}
 
==Kỷ lục==
''Tính đến ngày 18 tháng 6 năm 2021.''
 
====Khoác10 cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất====
[[File:Anders Svensson (cropped).jpg|thumb|150px|[[Anders Svensson]] là cầu thủ khoác áo đội tuyển Thụy Điển nhiều nhất với 148 trận.]]
[[File:Zlatan Ibrahimović Euro 2012 vs England.JPG|thumb|150px|[[Zlatan Ibrahimović]] là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Thụy Điển với 62 bàn thắng.]]
''InCầu thủ in đậm '''vẫn còn thi đấu''' cho đội tuyển quốc gia.''
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center;"
|-
Hàng 702 ⟶ 765:
|}
 
====Ghi10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất====
''Cầu Inthủ in đậm ''' vẫn còn thi đấu''' cho đội tuyển quốc gia.''
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center;"
|-
Hàng 770 ⟶ 833:
|27
|51
|}
 
== Huấn luyện viên ==
Dưới đây là danh sách các huấn luyện viên trong lịch sử của đội tuyển Thuỵ Điển.
 
{{col-begin}}
{{col-3}}
*1908 [[Ludvig Kornerup]]
*1909–11 [[Wilhelm Friberg]]
*1912 John Ohlson
*1912–13 Ruben "Massa" Gelbord
*1914–15 Hugo Levin
*1916 Frey Svenson
*1917–20 [[Anton Johanson]]
*1921–36 John "Bill" Pettersson (trừ Thế vận hội 1924, World Cup 1934)
*1924–27 {{flagicon|Hungary}} [[József Nagy]]
*1934 {{flagicon|Hungary}} [[József Nagy]]
{{col-3}}
*1937 Carl "Ceve" Linde
*1938–42 Gustaf "Gurra" Carlson (trừ World Cup 1938)
*1938 {{flagicon|Hungary}} [[József Nagy]]
*1942 Hội đồng huấn luyện
*1943–56 [[Putte Kock|Rudolf "Putte" Kock]] (trừ Thế vận hội 1948, World Cup 1950)
*1946–54 {{flagicon|England}} [[George Raynor]]
*1956–58 {{flagicon|England}} [[George Raynor]]
*1957–61 Eric Person (trừ World Cup 1958)
*1961 {{flagicon|England}} [[George Raynor]] (chỉ dẫn dắt các trận giao hữu)
{{col-3}}
*1962–65 Lennart Nyman
*1966–70 [[Orvar Bergmark]]
*1971–79 [[Georg Ericson|Georg 'Åby' Ericson]]
*1980–85 [[Lars Arnesson|Lars 'Laban' Arnesson]]
*1986–90 [[Olle Nordin]]
*1990 Nils Andersson
*1991–97 [[Tommy Svensson]]
*1998–99 [[Tommy Söderberg]]
*2000–04 [[Tommy Söderberg|T. Söderberg]] & [[Lars Lagerbäck|L. Lagerbäck]]
*2004–09 [[Lars Lagerbäck]]
*2009– [[Erik Hamrén]]
{{col-end}}
 
=== Ban huấn luyện hiện tại ===
 
{|
|-
|'''Huấn luyện viên trưởng'''|| {{Flagicon|Thụy Điển}} [[Erik Hamrén]]
|-
|'''Trợ lý huấn luyện viên'''|| {{flagicon|Thụy Điển}} [[Marcus Allbäck]]
|-
|'''Huấn luyện viên thủ môn'''|| {{flagicon|Thụy Điển}} [[Lars Eriksson]]
|-
|'''Nhà quản lý cầu thủ'''|| {{flagicon|Thụy Điển}} Marcus Allbäck
|-
|'''Nhà quản lý đội'''|| {{flagicon|Thụy Điển}} Lars Richt
|}