Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chia hết”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 22:
b) Nếu <math>a~\vdots~b</math>, <math>a~\vdots~c</math>và ƯCLN(b, c)=1 thì <math>a~\vdots~bc</math>.
 
c) Nếu c|<math>ab~\vdots~c</math> và ƯCLN(b,c)=1 thì c|<math>a~\vdots~c</math>.
 
d) Trong n số nguyên liên tiếp có một và chỉ một số chia hết cho n (n≥1).
Dòng 28:
Chứng minh: Lấy n số nguyên liên tiếp chia cho n thì được n [[số dư]] khác nhau từng đôi một. Trong đó có duy nhất một [[số dư]] bằng 0, tức là có duy nhất một số chia hết cho n.
 
e) Nếu m|<math>a~\vdots~m</math>m|<math>b~\vdots~m</math> thì m|<math>(a+b)~\vdots~m</math>m|<math>(a-b)~\vdots~m</math> .
 
Chứng minh: Vì m|a nên a=m×''n''<sub>1</sub>, vì m|b nên b=m×''n''<sub>2</sub> (''n''<sub>1</sub>, ''n''<sub>2</sub> là các số nguyên). Vậy a+b=m×(''n''<sub>1</sub>+''n''<sub>2</sub>) mà (''n''<sub>1</sub>+''n''<sub>2</sub>) là số nguyên nên m|(a+b).