Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giáo hoàng Phanxicô”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 5 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
Thonn141 (thảo luận | đóng góp)
Theo mình cảm nhận từ phanxicô nó như là một phiên âm giữa chừng từ tiếng latinh đến tiếng việt mà lại còn sai nữa vì nó không có thanh điệu để là từ tiếng việt đúng nghĩa, lại lược bỏ cụm phụ âm đầu làm mất đi hàm ý của phát âm gốc (như từ cravate -> cravát -> ca ra vát -> cà vạt ở tất cả các giai đoạn đều trung thành với phát âm gốc) mà người việt phát âm được cụm phụ âm đầu mà, như từ phnôm pênh chẳng hạn, sao lại lược bỏ
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Dòng 28:
|motto = ''Miserando atque Eligendo<br />Cảm thương và Lựa chọn''{{efn|Tin tức từ các đơn vị truyền thông đã cung cấp một loạt các bản phiên dịch cho cụm từ này. Theo [[Đài phát thanh Vatican]]: "Đức Thánh Cha Phanxicô đã chọn phương châm ''Miserando atque eligendo'', nghĩa là khiêm nhường nhưng được lựa chọn; nghĩa đen trong tiếng Latin là có lòng xót thương, bởi việc lựa chọn ông. Phương châm này là câu mà Giáo hoàng Phanxicô đã sử dụng khi còn là giám mục. Nó được lấy từ các bài giảng của [[Bêđa|Thánh Bêđa Khả kính]] trong [[Phúc Âm Mátthêu|Phúc Âm của Thánh Mátthêu]] liên quan đến ơn gọi của mình: 'Chúa Jesus thấy người thu thuế, và vì có lòng thương xót đã chọn ông là một tông đồ, nói với ông: Theo ta.'"<ref>{{chú thích web |url=http://en.radiovaticana.va/news/2013/03/18/pope_francis_:_miserando_atque_eligendo.../en1-674605 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130705010045/http://en.radiovaticana.va/news/2013/03/18/pope_francis_:_miserando_atque_eligendo.../en1-674605 |archivedate=ngày 5 tháng 7 năm 2013 |title=Pope Francis: "Miserando atque eligendo"... |first=Veronica|last=Scarisbrick |date=ngày 18 tháng 3 năm 2013 |work= |publisher=[[Đài phát thanh Vatican]] |accessdate=ngày 19 tháng 3 năm 2013}}</ref><ref>[http://vi.radiovaticana.va/news/2013/03/18/c%C3%B4ng_b%E1%BB%91_huy_hi%E1%BB%87u_c%E1%BB%A7a_%C4%91%E1%BB%A9c_gi%C3%A1o_ho%C3%A0ng_phanxic%C3%B4/vie-674534 Công bố huy hiệu của Đức Giáo hoàng Phanxicô]</ref>}}
}}
'''Giáo hoàng Phanxicô,''' hay '''Phranxicô''' ({{lang-la|Franciscus}} {{IPA-la|franˈtʃiskus|}};<ref>[http://www.vatican.va/holy_father/francesco/elezione/index_en.htm FRANCISCUS]</ref> {{lang-it|Francesco}}; {{lang-es|Francisco}}; sinh [[17 tháng 12]] năm [[1936]]; tên thật: '''Jorge Mario Bergoglio'''{{efn|Phát âm: {{IPA-es|ˈxo̞ɾxe ˈmaɾjo β̞e̞ɾˈɣ̞oɣ̞ljo̞|}} (tiếng Tây Ban Nha), {{IPA-it|berˈɡɔʎʎo|}} (tiếng Ý)}}) là vị [[giáo hoàng]] thứ 266 và là đương kim giáo hoàng của [[Giáo hội Công giáo Rôma]].
 
Ông sinh tại Buenos Aires, Argentina trong một gia đình có năm anh em di dân [[Người Ý|gốc Ý]]. Từ khi nhỏ, Bergoglio đã biết được hai thứ tiếng Tây Ban Nha và Italia. Bergoglio bắt đầu học Thần học sau khi có bằng Thạc sĩ Hóa học của [[Đại học Buenos Aires]].<ref>{{Chú thích web |url=http://www.catholicherald.co.uk/news/2013/03/13/cardinal-bergoglio-profile/ |ngày truy cập=2013-03-13 |tựa đề=Cardinal Jorge Bergoglio: a profile {{!}} CatholicHerald.co.uk<!-- Bot generated title --> |archive-date=2013-03-15 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130315202935/http://www.catholicherald.co.uk/news/2013/03/13/cardinal-bergoglio-profile/ }}</ref> Ngày 11 tháng 3 năm 1958, ông gia nhập [[Dòng Tên]] ở Argentina. Đến năm 1969, ông trở thành Linh mục và sau đó đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau trong Giáo hội. Từ năm [[1998]], ông trở thành [[Tổng Giám mục]] của [[Tổng giáo phận Buenos Aires]]. Đến năm 2001, [[Giáo hoàng Gioan Phaolô II]] phong ông làm [[hồng y]].