Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh mục các dân tộc Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Đổi hướng đến Các dân tộc tại Việt Nam
Thẻ: Trang đổi hướng mới Đã bị lùi lại
Dòng 1:
#REDIRECT[[Các dân tộc tại Việt Nam]]
'''Danh mục [[Các dân tộc tại Việt Nam|các dân tộc Việt Nam]]''' dựa theo Quyết định số 421, ngày [[2 tháng 3]] năm [[1979]] của [[Tổng cục Thống kê Việt Nam|Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Việt Nam]] về Danh mục các thành phần [[Các dân tộc tại Việt Nam|dân tộc Việt Nam]]<ref name=gos>{{chú thích web|title=Danh mục Tôn giáo Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê|url=http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=405&idmid=6&ItemID=13500|accessdate=ngày 30 tháng 8 năm 2015}}</ref> và Miền núi Việt Nam, thành tựu và phát triển những năm đổi mới, năm [[2002]] của [[Ủy ban Dân tộc và Miền núi]]<ref name=gso1>{{chú thích web|title=Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam|url=http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=15172|accessdate=ngày 30 tháng 8 năm 2015}}</ref><ref name =dtvn-ttcp >[http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop?articleId=10001505&categoryId=920 Cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam]. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam, 2016. Truy cập 11/04/2019.</ref>.
 
{| class="wikitable"
|-
!STT!! Tên dân tộc!! Một số tên gọi khác
|-
|01 || [[Người Việt|Kinh]] || Việt
|-
|02 || [[Người Tày|Tày]] || Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí...
|-
|03 || [[Người Thái (Việt Nam)|Thái]] || Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), <br />
Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**...
|-
|04 || [[Người Mường|Mường]] || Mol (Mual, Mon**, Moan**), Ao Tá (Ậu Tá)...
|-
|05 || [[Người Khmer|Khmer]] || Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm...
|-
|06 || [[Người Hoa (Việt Nam)|Hoa]] || Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thoòng Dành**,<br /> Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**...
|-
|07 || [[Người Nùng|Nùng]] || Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**,<br />Khèn Lài, Nồng**…
|-
|08 || [[Người Mông|H'Mông]] || Hmong Hoa, Hmong Xanh, Hmong Đỏ, Hmong Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**...
|-
|09 || [[Người Dao|Dao]] || Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, <br />Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** …
|-
|10 || [[Người Jrai|Gia Rai]] || Jơrai, Jarai, có các nhóm phương ngữ: Mơthur, Cor (Chor), Hơdrung, Tơbuan, Arap.
|-
|11 || [[Người Ê Đê|Ê Đê]] || Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**,<br /> Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur<ref>Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉnh Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.</ref>, Bih, …
|-
|12 || [[Người Ba Na|Ba Na]] || Glar, Tơlô, Jơlâng, (Y lăng), Rơngao, Krem, Roh, Kon K'đe, Ala Kông, K'păng Công, Bơnâm...
|-
|13 || [[Người Sán Chay|Sán Chay]] || Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo <br />Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**…
|-
|14 || [[Người Chăm|Chăm]] || Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc**...
|-
|15 || [[Người Cơ Ho|Kaho]] || Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil,<ref name="ReferenceA">Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.</ref>, Lat (Lach), Tơ Ring...
|-
|16 || [[Người Xơ Đăng|Xơ Đăng]] || Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**...
|-
|17 || [[Người Sán Dìu|Sán Dìu]] || Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**...
|-
|18 || [[Người Hrê|Hrê]] || Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, <br />Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**...
|-
|19 || [[Người Ra Glai|Ra Glai]] || Ra Clây*, Rai, La Oang, Noang...
|-
|20 || [[Người Mnông|Mnông]] || Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil<ref name="ReferenceA"/>, <br />
Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**...
|-
|21 || [[Người Thổ (Việt Nam)|Thổ]] <ref>Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.</ref> || Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng<ref>Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.</ref>...
|-
|22 || [[Người Stiêng|Stiêng]] || Sa Điêng, Sa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**...
|-
|23 || [[Người Khơ Mú|Khơ mú]] || Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**...
|-
|24 || [[Người Bru - Vân Kiều|Bru - Vân Kiều]] || Măng Coong, Tri Khùa...
|-
|25 || [[Người Cơ Tu|Cơ Tu]] || Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*Ca-tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam,<br /> Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc....
|-
|26 || [[Người Giáy|Giáy]] || Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* <ref>Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.</ref>, Xa*, Giảng**...
|-
|27 || [[Người Tà Ôi|Tà Ôi]] || Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**...
|-
|28 || [[Người Mạ|Mạ]] || Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung…
|-
|29 || [[Người Giẻ Triêng|Giẻ-Triêng]] || Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve (Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang<ref>Ca-tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.</ref>, La Ve, Bnoong (Mnoong),Mơ Nông**, Cà Tang*…
|-
|30 || [[Người Co|Co]] || Cor, Col, Cùa, Trầu
|-
|31 || [[Người Chơ Ro|Chơ Ro]] || Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**...
|-
|32 || [[Người Xinh Mun|Xinh Mun]] || Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**...
|-
|33 || [[Người Hà Nhì|Hà Nhì]] || Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**...
|-
|34 || [[Người Chu Ru|Chu Ru]] || Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng**
|-
|35 || [[Người Lào (Việt Nam)|Lào]] || Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**...
|-
|36 || [[Người La Chí|La Chí]] || Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**...
|-
|37 || [[Người Kháng|Kháng]] || Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**,<br /> Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**...
|-
|38 || [[Người Phù Lá|Phù Lá]] || Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**...
|-
|39 || [[Người La Hủ|La Hủ]] || Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), <br />La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**...
|-
|40 || [[Người La Ha|La Ha]] || Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, <br />Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**...
|-
|41 || [[Người Pà Thẻn|Pà Thẻn]] || Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**...
|-
|42 || [[Người Lự|Lự]] || Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**...
|-
|43 || [[Người Ngái|Ngái]] || Xín, Lê, Đản, Ngái Lầu Mần**, Xuyến**, Sán Ngải**...
|-
|44 || [[Người Chứt|Chứt]] || Mã Liêng*, A Rem, Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*,<br /> Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**...
|-
|45 || [[Người Lô Lô|Lô Lô]] || Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**...
|-
|46 || [[Người Mảng|Mảng]] || Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**...
|-
|47 || [[Người Cờ Lao|Cơ Lao]] || Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**...
|-
|48 || [[Người Bố Y|Bố Y]] || Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*...
|-
|49 || [[Người Cống|Cống]] || Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**...
|-
|50 || [[Người Si La|Si La]] || Cù Dề Xừ, Khả Pẻ...
|-
|51 || [[Người Pu Péo|Pu Péo]] || Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**...
|-
|52 || [[Người Rơ Măm|Rơ Măm]] ||
|-
|53 || [[Người Brâu|Brâu]] || Bray
|-
|54 || [[Người Ơ Đu|Ơ Đu]] || Tày Hạt
|}
 
== Xem thêm ==
* [[Danh sách các dân tộc Việt Nam theo số dân]]
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
 
[[Thể loại:Các dân tộc Việt Nam| ]]
[[Thể loại:Việt Nam]]
[[Thể loại:Danh sách nhóm sắc tộc]]