Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thì”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Leanhtien1409 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của ThitxongkhoiAWB
Thẻ: Lùi tất cả
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 9:
 
==Trong tiếng Anh==
Trong [[ngữ pháp tiếng Anh]] có ba thì cơ bản là quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong ba dạng này tiếp tục được chia nhỏ tổng cộng thành 12 thì cơ bản với các dạng hoàn thành và tiếp diễn. Mặt khác có thể chia thì thành 3 dạng cơ bản là các thì đơn giản (Simple Tenses), các thì tiếp diễn hay diễn tiến (Continuous Tenses) và các thì hoàn thành (Perfect Tenses). Riêng [[điều kiện cách]] (Conditional) không được kể là thì vì nó được thiết lập tùy theo tình huống hiện thực hay không hiện thực.
 
Trong đó các thì đơn giản nói lên một dữ kiện hoặc hành động đơn thuần diễn ra ở hiện tại, quá khứ, tương lai mà không thêm sự xác định nào cả, các thì đơn giản thay đổi cách chia đối với từng thì. Các thì tiếp diễn nói về một hành động hoặc tình huống diễn ra tại một thời điểm mà chúng ta đề cập (quá khứ, hiện tại, tương lai) và chưa hoàn tất. Các thì hoàn thành dùng để chỉ một hành động hoặc tình huống diễn ra trước một hành động khác (ở hiện tại, quá khứ, tương lai) hoặc hoàn tất trước một thời điểm xác định tức diễn tả ý nghĩa "cho đến bây giờ" hoặc "cho đến lúc đó".
Dòng 17:
Thì hiện tại đơn hay thì hiện tại đơn giản (Simple Present) dùng để diễn đạt một [[hành động]] mang tính thường xuyên (regular action), theo [[thói quen]] (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính [[quy luật]]. Nó cũng được sử dụng để diễn tả một [[chân lý]] hay một sự thật hiển nhiên. Ngoài ra nó còn dùng để diễn tả năng lực của con người, diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong [[tương lai]] hoặc thời khoá biểu, các chương trình ấn định đặc biệt dùng với các động từ di chuyển, vận động. Thì hiện tại đơn nói về các sự việc một cách tổng quát chứ không phải chỉ nghĩ duy nhất đến hiện tại, sự việc không nhất thiết phải xảy ra ở hiện tại.
 
Thì hiện tại đơn trong [[tiếng Anh]] thường nhận biết trong câu thông qua một số [[trạng từ|phó từ]] ([[trạng từ]]) đi kèm như các phó từ chỉ thời gian như: '''today, present day, nowadaysnow a days,...''' và với các phó từ chỉ tần suất (trạng từ năng diễn) như: '''''always'', ''usually'', ''often'', ''generally'', ''frequently'', ''sometimes'', ''every'' (+ thời gian)...'''
 
Thì hiện tại đơn thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: '''''have'', ''know'', ''believe'', ''hear'', ''see'', ''smell'', ''wish'', ''understand'', ''hate'', ''love'', ''like'', ''want'', ''sound'', ''need'', ''appear'', ''seem'', ''taste'', ''own'',...'''
Dòng 25:
Với động từ '''to be'''
<center><div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:150px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + am/is/are + N/O'''
(-) '''S + am/is/are + V-ingnot + N/O'''</div></center>
</div> </center>
 
Với động từ thường
<center> <div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:150px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + VsV(s/es + O)'''
(-) '''S + do/does + not + V-nguyên thể'''
(?) '''Do/does + S + V-nguyên thể ?'''
</div> </center>
 
===Thì hiện tại tiếp diễn===
{{Chính|Thì hiện tại tiếp diễn}}
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn đạttả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như: '''''now'', ''rightnowright now'', ''at thisthe moment'', ''at present'',….''' Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Thì này còn diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ''always'' và còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) đặc biệt là trong văn nói.
 
Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn như: '''''know'', ''believe'', ''hear'', ''see'', ''smell'', ''wish'', ''understand'', ''hate'', ''love'', ''like'', ''want'', ''sound'', ''have'', ''need'', ''appear'', ''seem'', ''taste'', ''own'''''.
 
Công thức:<center><div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:250px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + am/is/are + V-ing'''
(-) '''S + am/is/are + not + V-ing'''
(?) '''Am/is/are + S + V-ing?'''
'''S + V-ed/P2'''</div></center>
 
===Thì hiện tại hoàn thành===
Hàng 40 ⟶ 55:
 
'''Công thức:'''<center><div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:250px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + have/has + PPV-ed/P2''' (''Past participle'') '''+ O'''</div></center>
(-) '''S + have/has + not + V-ed/P2'''
===Thì hiện tại tiếp diễn===
(?) '''Have/has + S + V-ed/P2 ?'''
{{Chính|Thì hiện tại tiếp diễn}}
'''How long + S + have/has + V-ed/P2 ?'''
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như: '''''now'', ''rightnow'', ''at this moment'', ''at present'',….''' Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Thì này còn diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ''always'' và còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) đặc biệt là trong văn nói.
'''</div></center>
 
Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn như: '''''know'', ''believe'', ''hear'', ''see'', ''smell'', ''wish'', ''understand'', ''hate'', ''love'', ''like'', ''want'', ''sound'', ''have'', ''need'', ''appear'', ''seem'', ''taste'', ''own'''''.
 
Công thức:<center><div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:250px;float:center;text-align:center">
'''S + am/is/are + V-ing'''</div></center>
 
===Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn===
Hàng 57 ⟶ 68:
 
Công thức:<center><div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:250px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + have/has + been + V-ing + O'''</div></center>
(-) '''S + have/has + been + V-ing
(?) '''Have/has + S + been + V-ing ?'''
</div></center>
 
===Thì quá khứ đơn===
Hàng 63 ⟶ 77:
Thì quá khứ đơn hay thì quá khứ đơn giản (Simple Past) dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại), hành động này đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Thời điểm trong câu được xác định một cách rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: '''''yesterday'', ''yesterday morning'', ''last week'', ''last month'', ''last year'', ''last night'''''.
 
Công thức:
Công thức: <center><div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:100px;float:center;text-align:center">
'''S + V-ed/P2'''</div></center>
 
Với động từ '''to be'''
===Thì quá khứ hoàn thành===
<center><div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:150px;float:center;text-align:center">
{{Chính|Thì quá khứ hoàn thành}}
(+) '''S + was/were + N/O'''
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) hay còn gọi là '''quá khứ kép''' được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước một hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Hay diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (trong câu thường có ít nhất 2 hành động) hay là để diễn tả Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại và không có liên hệ gì với hiện tại.
(-) '''S + was/were + not + N/O'''
</div> </center>
 
Với động từ thường
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: '''''after'', ''before''''' và '''''when'''''. Từ nhận biết gồm: '''''after'', ''before'', ''as soon as'', ''by the time'', ''when'', ''already'', ''just'', ''since'', ''for''....'''
Công thức: <center> <div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:250px150px;float:center;text-align:center">
 
(+) '''S + V-ed/cột 2'''
Công thức: <center> <div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:250px;float:center;text-align:center">
(-) '''S + haddid + PPnot + OV-nguyên thể'''</div></center>
(?) '''Did + S + V-nguyên thể ?'''
</div> </center>
 
===Thì quá khứ tiếp diễn===
Hàng 91 ⟶ 108:
'''S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing'''
</div></center>
 
===Thì quá khứ hoàn thành===
{{Chính|Thì quá khứ hoàn thành}}
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) hay còn gọi là '''quá khứ kép''' được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước một hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Hay diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (trong câu thường có ít nhất 2 hành động) hay là để diễn tả Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại và không có liên hệ gì với hiện tại.
 
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: '''''after'', ''before''''' và '''''when'''''. Từ nhận biết gồm: '''''after'', ''before'', ''as soon as'', ''by the time'', ''when'', ''already'', ''just'', ''since'', ''for''....'''
 
Công thức: <center> <div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:100px250px;float:center;text-align:center">
'''S + am/is/arehad + going toPP + bare infinitiveO''' </div></center>
 
===Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn===
Hàng 99 ⟶ 125:
 
Công thức: <center><div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:250px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + had + been + V-ing + O''' </div></center>
(-) '''S + had + not + been + V-ing'''
(?) '''Had + S + been + V-ing ?'''
</div></center>
 
===Thì tương lai đơn===
Hàng 107 ⟶ 136:
Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như '''''tomorrow'', ''next'' (+ thời gian), ''in the future'', ''in future'', ''from now on''...'''
Công thức: <center><div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:320px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + will/shall + bare infinitive''' (''động từ nguyên mẫu không "to"'')</div></center>
(-) '''S + will/shall + not + V-nguyên thể
(?) '''Will/shall + S + V-nguyên thể ?'''
</center>
 
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp [[tiếng Anh Mỹ|tiếng Anh Mĩ]] chấp nhận việc dùng '''''will''''' cho tất cả các ngôi, còn '''''shall''''' chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
Hàng 117 ⟶ 149:
Trong [[tiếng Anh]] bình dân, người ta thay '''shall''' bằng từ '''''must''''' ở và dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể.
 
=== Thì tương lai hoàngần thành===
{{Chính|Thì tương lai hoàn thànhgần}}
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
 
Thì tương lai gần (Near Future) dùng để nói về một kế hoạch, dự định trong tương lai.
Từ nhận biết: '''''by the time''''' và '''''prior to the time''''' (có nghĩa là ''before'')
 
Công thức: <center> <div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:250px320px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + shallam/willis/are + havegoing to + PPV-nguyên thể''' </center>
(-) '''S + am/is/are + not + going to + V-nguyên thể'''
(?) '''Am/is/are + S + going to + V-nguyên thể ?'''
</div></center>
 
===Thì tương lai tiếp diễn===
Hàng 134 ⟶ 168:
 
Công thức: <center> <div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:200px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + shall/will + be + V-ing+ O'''</div> </center>
(-) '''S + shall/will + not + be + V-ing'''
(?) '''Will/shall + S + be + V-ing ?'''
</div> </center>
 
Hoặc (Tương lai gần tiếp diễn): <center> <div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:200px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + am/is/are + going to + be + V-ing'''
(-) '''S + am/is/are + not + going to + be + V-ing'''
(?) '''Am/is/are + S + going to + be + V-ing ?'''
</div> </center>
 
=== Thì tương lai gầnhoàn thành===
{{Chính|Thì tương lai gầnhoàn thành}}
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
 
Từ nhận biết: '''''by the time''''' và '''''prior to the time''''' (có nghĩa là ''before'')
 
Công thức: <center> <div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:320px250px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + will/shall + have + V-ed/P2'''
(-) '''S + will/shall + not + have + V-ed/P2'''
(?) '''Will/shall + S + have + V-ed/P2 ?'''
</center>
 
===Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn===
Hàng 145 ⟶ 196:
 
Công thức: <center> <div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:250px;float:center;text-align:center">
(+) '''S + will/shall/will + have been + V-ing + O'''</div></center>
(-) '''S + will/shall + not + have been + V-ing'''
 
(?) '''Will/shall + S + have been + V-ing ?'''
=== Thì tương lai gần ===
</div></center>
{{Chính|Thì tương lai gần}}
 
Thì tương lai gần (Near Future) dùng để nói về một kế hoạch, dự định trong tương lai.
 
Công thức: <center><div style="margin:5px;border:1px solid gray;width:320px;float:center;text-align:center">
'''S + am/is/are + going to + bare infinitive''' </div></center>
 
==Trong tiếng Việt==