Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dực Khôn cung”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Henry Pei (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách Soạn thảo trực quan
Dòng 11:
 
== Kiến trúc ==
•'''Dực Khôn môn''' (翊坤門): cổng chính dẫn vào cung, nằm ở hướng Bắc, quay mặt về hướng Nam, trong ''Dực Khôn môn'' có một bình môn đề bốn chữ ['''Quang minh thịnh xương'''; 光明盛昌].
 
* '''Dực Khôn môn''' (翊坤門): cổng chính dẫn vào cung, nằm ở hướng Bắc, quay mặt về hướng Nam, trong ''Dực Khôn môn'' có một bình môn đề bốn chữ ['''Quang minh thịnh xương'''; 光明盛昌].
* '''Dực Khôn cung Chính điện''' (翊坤宮正殿): rộng năm gian, hai bên đặt các phượng đồng, hạc đồng và lưu đồng, ngói lưu ly vàng, dưới mái hiên trang trí ''[Đấu củng''; 斗拱]. Xà nhà làm bằng gỗ phương, trang trí các hoa văn, tranh vẽ. 
 
Cửa vào có tấm bình phong năm cánh vẽ năm bức tranh. Dưới mái hiên phía trước chính điện đề: ''[Dực Khôn cung]'', hai bên là đôi câu đối ['''Bảo sắt dao cầm bàn đào thiên tuế quả'''; 寶瑟瑤琴蟠桃千歲果] và ['''Kì hoa chi thảo ôn thụ tứ thì xuân'''; 琪花芝草溫樹四時春]. Ở hành lang trước gian chính có bức hoành phi ['''Lí lộc tuy hậu'''; 履祿綏厚] do [[Từ Hi Thái hậu|Từ Hi thái hậu]] đích thân ngự bút, hai bên là đôi câu đối ['''Tùng dũ lạc xuân trường kí an thả cát'''; 松牖樂春長既安且吉] và ['''Lan cai nghi thư vĩnh viết thọ nhi khang'''; 蘭陔宜書永曰壽而康].
 
  Trong gian chính, ở vị trí trung tâm là bảo toạ dành cho ''[Dực Khôn cung chủ vị]'' cùng với bình phong, hương kỉ và cung phiến. Phía trên bảo toạ treo bức hoành phi ['''Hữu dung đức đại'''; 有容德大] do [[Từ Hi Thái hậu|Từ Hi thái hậu]] ngự bút.
 
  Các gian giữa và gian cuối ở hai bên Đông-Tây đều được ngăn cách bằng một tấm bình phong. [[Phổ Nghi|Hoàng đế Phổ Nghi]] khi còn ở tại ''Dực Khôn cung'' từng sai người làm một chiếc xích đu ở ''Chính điện'', nay tuy bị dỡ bỏ nhưng giá xích đu vẫn còn.
 
 *     。'''Diên Hồng điện''' (延洪殿): còn gọi ''Khánh Vân trai'' (慶雲齋), là điện phía Đông của ''Dực Khôn cung'', rộng ba gian, lợp ngói lưu ly vàng, trước hiên treo tấm biển ['''Khánh Vân trai'''; 慶雲齋] do [[Từ Hi Thái hậu|Từ Hi thái hậu]] ngự bút, phía trên chính giữa là con dấu ['''Từ Hi Hoàng thái hậu ngự bút chi bảo'''; 慈禧皇太后御笔之宝], hai bên là đôi câu đối ['''Thải vân bảo thụ quỳnh điền nhiễu'''; 彩雲寶樹瓊田繞] và ['''Tiên hà kì hoa bích giản hương'''; 仙霞琪花碧澗香].
*  '''Nguyên Hoà điện''' (元和殿): còn gọi ''Đạo Đức đường'' (道德堂), điện phía Tây của ''Dực Khôn cung'', rộng ba gian, lợp ngói lưu ly vàng, trước hiên treo tấm biển ['''Đạo Đức đường'''; 道德堂], phía trên là con dấu ['''Từ Hi Hoàng thái hậu ngự bút chi bảo'''; 慈禧皇太后御笔之宝], hai bên là đôi câu đối ['''Phượng các hiểu hà hồng tán khỉ'''; 鳳閣曉霞紅散綺] và ['''Long trì xuân thuỷ lục sinh ba'''; 龍池春水綠生波].
 
     * '''NguyênThể Hoà điện''' (和殿): cònhậu gọiđiện của ''ĐạoDực ĐứcKhôn đườngcung.'' (道德堂)Cuối [[Nhà Thanh|triều Thanh]], điện''Dực phíaKhôn Tâycung'' và [[Trữ Tú cung]] được tu bổ liên thông với nhau, hậu điện của ''Dực Khôn cung'', được đổi tên thành ''Thể Hoà điện''. Điện rộng banăm gian, lợp ngói lưu ly vàng, trước hiên treo tấmbức biểnhoành phi ['''ĐạoTường phượng Đứcvi đườnglâm'''; 道德堂翔鳳為林]. Hai bên treo đôi câu đối ['''Cửu hữu khánh quang hoa nhật nguyệt sở chiếu'''; 九有慶光華日月所照] và ['''Tam vô chiêu hỗ mạo thiên địa đồng lưu''';  三無昭怙冒天地同流]. Ngoài ra, mái hiên phía trênNam gian conchính dấutreo bức hoàng phi ['''Thể nhất bao nguyên'''; 體一苞元] và mái hiên phía Bắc treo bức ['''Vân nhuận tinh huy'''; 雲潤星輝] đều do [[Từ Hi HoàngThái hậu|Từ Hi thái hậu]] ngự bút. chiHiên bảo''';phía 慈禧皇太后御笔之宝],Bắc haihành bênlang còn có đôi câu đối ['''PhượngThì cáchành hiểuvật sinh lưỡng gian hồngtuyên tánđạo khỉdiệu'''; 鳳閣曉霞紅散綺時行物生兩間宣道妙] và ['''LongNhật trìhuyên xuân thuỷnhuận lụcvạn sinhvị hà thiên bacông'''; 龍池春水綠生波日暄雨潤萬彙荷天功].
* '''Bình Khang thất''' (平康室): điện phía Đông của ''Thể Hoà điện'', phía trước hiên có biển ['''Bình Khang thất'''; 平康室] do [[Từ Hi Thái hậu|Từ Hi thái hậu]] ngự bút, hai bên có đôi câu đối ['''Cẩm tú xuân minh hoa phú quý''';錦鏽春明花富貴] và ['''Lang can thư báo trúc bình an'''; 琅玕書報竹平安].
 
* '''Ích Thọ trai''' (益寿斋): điện phía Tây của ''Thể Hoà điện'', trước hiên treo biển ['''Ích Thọ trai'''; 益寿斋] do [[Từ Hi Thái hậu|Từ Hi thái hậu]] ngự bút, hai bên có đôi câu đối ['''Thiên bôi hiến thọ tề nam nhạc'''; 天杯獻壽齊南嶽] và ['''Thánh tảo quang huy động bắc thần'''; 聖藻光輝動北辰].
•'''Thể Hoà điện''' (體和殿): hậu điện của ''Dực Khôn cung.'' Cuối [[Nhà Thanh|triều Thanh]], ''Dực Khôn cung'' và [[Trữ Tú cung]] được tu bổ liên thông với nhau, hậu điện của ''Dực Khôn cung'' được đổi tên thành ''Thể Hoà điện''. Điện rộng năm gian, lợp ngói lưu ly vàng, trước hiên treo bức hoành phi ['''Tường phượng vi lâm'''; 翔鳳為林]. Hai bên treo đôi câu đối ['''Cửu hữu khánh quang hoa nhật nguyệt sở chiếu'''; 九有慶光華日月所照] và ['''Tam vô chiêu hỗ mạo thiên địa đồng lưu''';  三無昭怙冒天地同流]. Ngoài ra, mái hiên phía Nam gian chính treo bức hoàng phi ['''Thể nhất bao nguyên'''; 體一苞元] và mái hiên phía Bắc treo bức ['''Vân nhuận tinh huy'''; 雲潤星輝] đều do [[Từ Hi Thái hậu|Từ Hi thái hậu]] ngự bút. Hiên phía Bắc hành lang còn có đôi câu đối ['''Thì hành vật sinh lưỡng gian tuyên đạo diệu'''; 時行物生兩間宣道妙] và ['''Nhật huyên vũ nhuận vạn vị hà thiên công'''; 日暄雨潤萬彙荷天功].
* '''Thuỷ tỉnh''' (水井): nằm phía Đông-Nam ''Thể Hoà điện'' nhưng nay phần mái vòm đã bị hư hại.
 
•'''Bình Khang thất''' (平康室): điện phía Đông của ''Thể Hoà điện'', phía trước hiên có biển ['''Bình Khang thất'''; 平康室] do [[Từ Hi Thái hậu|Từ Hi thái hậu]] ngự bút, hai bên có đôi câu đối ['''Cẩm tú xuân minh hoa phú quý''';錦鏽春明花富貴] và ['''Lang can thư báo trúc bình an'''; 琅玕書報竹平安].
 
•'''Ích Thọ trai''' (益寿斋): điện phía Tây của ''Thể Hoà điện'', trước hiên treo biển ['''Ích Thọ trai'''; 益寿斋] do [[Từ Hi Thái hậu|Từ Hi thái hậu]] ngự bút, hai bên có đôi câu đối ['''Thiên bôi hiến thọ tề nam nhạc'''; 天杯獻壽齊南嶽] và ['''Thánh tảo quang huy động bắc thần'''; 聖藻光輝動北辰].
 
•'''Thuỷ tỉnh''' (水井): nằm phía Đông-Nam ''Thể Hoà điện'' nhưng nay phần mái vòm đã bị hư hại.
 
== Chủ vị ==
[[Minh Mục Tông|Minh Long Khánh]] triều [[Lý Quý phi (Minh Mục Tông)|Quý phi Lý thị]]
 
[[Minh Thần Tông|Minh Vạn Lịch]] triều [[Trịnh Quý phi (Minh Thần Tông)|Hoàng quý phi Trịnh thị]]
 
[[Minh Tư Tông|Minh Sùng Trinh]] triều [[Viên quý phi|Quý phi Viên thị]]
 
[[Khang Hi|Thanh Khang Hy]] triều [[Nghi phi (Khang Hy)|Nghi phi Quách Lạc La thị]]
 
[[Ung Chính|Thanh Ung Chính]] triều [[Đôn Túc Hoàng quý phi|Đôn Túc Hoàng quý phi Niên thị]]
 
[[Càn Long|Thanh Càn Long]] triều [[Kế Hoàng hậu]] [[Ô Lạp Na Lạp|Ô Lạp Na Lạp thị]]
 
[[Càn Long|Thanh Càn Long]] triều [[Đôn phi|Đôn phi Uông thị]]
 
[[Càn Long|Thanh Càn Long]] triều [[Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa|Hoà Thạc Hoà Khác công chúa]] trưởng nữ
 
[[Càn Long|Thanh Càn Long]] triều [[Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa|Cố Luân Hoà Hiếu công chúa]]
 
* [[GiaMinh KhánhMục Tông|ThanhMinh GiaLong Khánh]] triều [[An tầnQuý Quaphi Nhĩ(Minh GiaiMục thịTông)|An tần Tô Hoàn Ni QuaQuý Nhĩphi Giai thị]]
* [[Minh MụcThần Tông|Minh LongVạn KhánhLịch]] triều [[Trịnh Quý phi (Minh MụcThần Tông)|QuýHoàng quý phi Trịnh thị]]
* [[Minh Thần Tông|Minh VạnSùng LịchTrinh]] triều [[TrịnhViên Quýquý phi (Minh Thần Tông)|Hoàng quýQuý phi TrịnhViên thị]]
* [[Khang Hi|Thanh Khang Hy]] triều [[Nghi phi (Khang Hy)|Nghi phi Quách Lạc La thị]]
* [[Ung Chính|Thanh Ung Chính]] triều [[Đôn Túc Hoàng quý phi|Đôn Túc Hoàng quý phi Niên thị]]
* [[Càn Long|Thanh Càn Long]] triều [[Kế Hoàng hậu]] [[Ô Lạp Na Lạp|Ô Lạp Na Lạp thị]]
* [[MinhCàn Tư TôngLong|MinhThanh SùngCàn TrinhLong]] triều [[Viên quýĐôn phi|QuýĐôn phi ViênUông thị]]
* [[Càn Long|Thanh Càn Long]] triều [[Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa|Hoà Thạc Hoà Khác công chúa]] trưởng nữ
* [[Càn Long|Thanh Càn Long]] triều [[ĐônCố phiLuân Hòa Hiếu Công chúa|ĐônCố Luân Hoà phiHiếu Uôngcông thịchúa]]
* [[Gia Khánh|Thanh Gia Khánh]] triều [[An tần Qua Nhĩ Giai thị|An tần Tô Hoàn Ni Qua Nhĩ Giai thị]]
 
== Xem thêm ==