Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Thiện Khiêm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa ngày tháng năm |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa ngày tháng năm |
||
Dòng 3:
|tên= Trần Thiện Khiêm
|hình= 越南駐華大使陳善謙.jpg
|cỡ hình=
|miêu tả= Thủ tướng Trần Thiện Khiêm<br>trong một chuyến công tác
Dòng 143:
|trưởng chức vụ 13= Cấp bậc
|trưởng viên chức 13= -Đại tá
|tiền nhiệm 13= -Trung tá [[Trần Thanh Chiêu (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Thanh Chiêu]]<br>(
|kế nhiệm 13= -Đại tá [[Bùi Hữu Nhơn]]<br>(SĐ 21 Bộ binh)
|địa hạt 13= Miền Tây Nam phần
|phó chức vụ 13=
Dòng 192:
|phó chức vụ 17=
|phó viên chức 17=
|chức vụ 18= Chỉ huy phó Liên đoàn 3 Lưu động
|bắt đầu 18= 8/1953
|kết thúc 18= 12/1954
|trưởng chức vụ 18= Chỉ huy trưởng
|trưởng viên chức 18= -Thiếu tá [[Phạm Văn Đổng]]
|tiền nhiệm 18=
|kế nhiệm 18=
|địa hạt 18= Ninh Giang, Hải Dương<br>Đệ tam Q.Khu Bắc Việt
|phó chức vụ 18= Cấp bậc
|phó viên chức 18= -Đại úy
|chức vụ 19= Trưởng ban 3 Liên đoàn 2 Lưu động
|bắt đầu 19= 6/1952
|kết thúc 19= 8/1953
|trưởng chức vụ 19= Cấp bậc
|trưởng viên chức 19= -Đại úy (6/1952)
|tiền nhiệm 19=
|kế nhiệm 19= -Đại úy Vương Văn Đông
|địa hạt 19= Ninh Bình<br>Đệ tam Q.Khu Bắc Việt
|phó chức vụ 19=
|phó viên chức 19=
|quốc tịch= {{USA}}<br>{{flag|Việt Nam Cộng hòa}}
Hàng 203 ⟶ 225:
|cha=
|mẹ=
|họ hàng=
|con=
|học vấn= Tú tài toàn phần
|học trường= -Trường Trung học Phổ thông Pháp ngữ tại Sài Gòn<br>-Võ bị Liên quân Viễn Đông tại Đà Lạt
|quê quán= Miền Bắc
Hàng 220 ⟶ 242:
|chỉ huy= -[[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br>-[[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|tham chiến= -[[Chiến tranh Đông Dương]]<br>-[[Chiến tranh Việt Nam]]
|khen thưởng= [[Hình: VPD National Order of Vietnam - Grand Officer BAR.png|22px]] [[Bảo quốc Huân chương]] đệ nhị đẳng
}}
'''Trần Thiện Khiêm''' (
==Tiểu sử và Binh nghiệp==
Hàng 233 ⟶ 256:
===Quân đội Quốc gia Việt Nam===
Cuối năm 1950, ông chuyển ngạch sang Quân đội Quốc gia và được thăng cấp [[Trung úy]] chỉ huy một Đại đội Việt Nam đồn trú tại Mông Thọ, [[Rạch Giá]]. Giữa năm 1952, sau khi Quân đội Quốc gia thành lập Bộ Tổng Tham mưu vào ''(1/5/1952)'', ông được thăng cấp [[Đại úy]], chuyển đến phân khu Hải Dương làm Trưởng ban 3 của Liên đoàn Lưu động số 2 đồn trú tại Ninh Giang, Hải Dương. Tại đây ông kết thân với 2 sĩ quan người Việt là Trung úy [[Nguyễn Văn Thiệu]] và Trung úy [[Cao Văn Viên]]. Bộ 3 này về sau là những người có thế lực nhất trong nền [[Đệ nhị Cộng hòa]].
Tháng 8 năm 1953, bàn giao chức vụ Trưởng ban 3 của Liên đoàn Lưu động số 2 lại cho Đại úy Vương Văn Đông.
===Quân đội Việt Nam Cộng hòa===
Hàng 277 ⟶ 300:
==Huy chương==
-[[Bảo quốc Huân chương]] đệ nhị đẳng (ân thưởng)<br>-
==Gia đình==
*Bào huynh:<br> Ông Trần Thiện Khởi (sn: [[1918]] tại Sài Gòn. Nguyên là Tổng Giám đốc Quan thuế [[Việt Nam Cộng hòa]]).<br> Ông Trần Thiện Phương (sn: [[1920]] tại Sài Gòn, tốt nghiệp trường Võ bị Địa phương Nam Việt [[Vũng Tàu]]. Nguyên là Đại tá Giám đốc Thương cảng Sài Gòn. Giải ngũ năm [[1970]]).<br> Ông Trần Thiện Ngươn (
*Phu nhân:<br> Bà Đinh Thùy Yến ([[1934]] - [[2004]]), còn gọi là Tư Nết, tên [[Pháp]] là Annette, con gái một đại điền chủ vùng [[Rạch Giá (tỉnh)|Rạch Giá]]. Bà từng trúng cử Dân biểu [[Quốc hội Việt Nam Cộng hòa]] ([[1959]] - [[1963]]).
|