Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Threonin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Xoá khỏi Category:Hóa chất dùng Cat-a-lot
Thẻ: Lùi lại thủ công
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: . < → .<, axit amin → amino acid (16), amino axit → amino acid using AWB
Dòng 50:
}}
 
'''Threonin''' (viết tắt là '''Thr''' hoặc '''T''')<ref>{{IUPAC-IUB amino acids 1983}}.</ref> là một α-[[axit amin|amino axitacid]] với [[công thức hóa học]] HO<sub>2</sub>CCH(NH<sub>2</sub>)CH(OH)CH<sub>3</sub>. Các [[mã di truyền|codon]] của nó là ACU, ACA, ACC, và ACG. Threonin là một [[axitamino aminacid thiết yếu]] [[Phân cực (hóa học)|có phân cực]]. Giống như [[serin]], threonin là một trong hai axitamino aminacid sinh protein mang một nhóm [[ancol]] ([[tyrosin]] không phải là một ancol mà là một phenol do nhóm hydroxyl của nó gắn trực tiếp vào vòng thơm, làm cho nó có tính oxi hóa và tính axit-bazơ khác hẳn). Nó cũng là một trong hai axitamino aminacid thiết yếu mang nhánh bên đối xứng (giống với [[isoleucin]]).
 
Vị trí của các axitamino aminacid threonin trong một phân tử protein thường là nơi diễn ra các [[sửa đổi sau dịch mã]]. Tại [[nhánh bên]] [[hiđrôxyl|hydroxyl]] có thể xảy ra phản ứng [[glycosyl hóa]]. Ngoài ra, threonin có thể bị [[phosphoryl hóa]] nhờ một threonin [[kinase]]. Dạng phosphoryl hóa của nó còn được gọi là [[phosphothreonin]].
 
==Lịch sử==
Ttrong 20 loại [[axitamino aminacid sinh protein]], threonin là axitamino aminacid được phát hiện cuối cùng bởi [[William Cumming Rose]]. Axitamino aminacid này được đặt tên là Threonine vì nó tương tự như trong cấu trúc để Threose (C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>O<sub>4</sub>)<ref>Meyer, Curtis (ngày 20 Julytháng 7 năm 1936). "The Spatial Configuation of Alpha-Amino-Beta-Hydroxy-n-Butyric Acid" (PDF). ''Journal of Biological Chemistry'' '''115''' (3).</ref>
 
==Đồng phân lập thể==
Dòng 70:
|}
 
Threonin là một trong hai trên hai mươi axitamino aminacid sinh protein có hai tâm [[Đối xứng (hóa học)|đối xứng]]. Threonin có thể tồn tại dưới bốn dạng [[đồng phân lập thể]] với các cấu hình sau: (2''S'',3''R''), (2''R'',3''S''), (2''S'',3''S'') và (2''R'',3''R''). <small>L</small>-Threonin được dùng để chỉ [[đồng phân không đối quang]], axit (2''S'',3''R'')-2-amino-3-hydroxybutanoic. Đồng phân lập thể thứ hai (2''S'',3''S'') hiếm khi có mặt trong tự nhiên, được gọi là <small>L</small>-''allo''-threonin. Hai đồng phân lập thể axit (2''R'',3''S'')- và (2''R'',3''R'')-2-amino-3-hydroxybutanoic có vai trò không đáng kể. {{cn|date=June 2012}}
 
==Sinh tổng hợp ==
Do là một axitamino aminacid thiết yếu, threonin không được tổng hợp trong cơ thể, do đó phải lấy từ thức ăn chưa threonin. Trong các loài thực vật và vi sinh vật, threonin được tổng hợp từ [[axit aspartic]], qua α-aspartyl-semialdehyde và [[homoserin]]. Homoserin trải qua sự ''O''-phosphoryl hóa tạo thành một [[este]] phosphat, phản ứng thủy phân xảy ra ngay sau đó cùng với sự dịch chuyển nhóm OH.<ref>{{Lehninger3rd}}.</ref> Các enzym tham gia vào quá trình sinh tổng hợp threonin gồm:
# [[Aspartokinase]]
# ß-Aspartat semialdehyde [[dehydrogenase]]
Dòng 96:
 
==Liên kết ngoài==
*[http://nutrient.javalime.com/nutrient.php/502 Các nguồn thức ăn chứa Threonine] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150530200902/http://nutrient.javalime.com/nutrient.php/502 |date =2015-05- ngày 30 tháng 5 năm 2015}}
*[http://www.chem.qmul.ac.uk/iubmb/enzyme/reaction/AminoAcid/Thr.html Sinh tổng hợp Threonine]
*[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=205 CID 205]
*[http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cgi?cid=6288 CID 6288]
 
{{Axitamino aminacid}}
{{Chất trung gian chuyển hóa axitamino aminacid}}
 
[[Thể loại:AxitAmino aminacid sinh protein]]
[[Thể loại:AxitAmino aminacid sinh đường]]
[[Thể loại:AxitAmino aminacid sinh ceton]]
[[Thể loại:AxitAmino aminacid thiết yếu]]