Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cặp bazơ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n added vector
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: axit amin → amino acid using AWB
Dòng 2:
'''Cặp bazơ''' (viết tắt tiếng Anh là''' bp '''trong''' base pair''') hay '''cặp cơ sở''' là một đơn vị gồm hai [[Nucleobase|nucleobazơ]] liên kết với nhau bởi các [[liên kết hydro]]. Chúng tạo thành những khối cấu trúc của đường xoắn kép [[DNA|ADN]], và đóng góp vào cấu trúc gập của cả ADN và [[ARN]]. Được điều khiển bởi những kiểu [[liên kết hydro]] cụ thể, cặp bazơ Watson-Crick ([[guanine]]-[[cytosine]] và [[adenine]]-[[thymine]]) cho phép các chuỗi xoắn ADN duy trì một cấu trúc xoắn ốc thông thường mà phụ thuộc một cách tinh tế vào [[Trình tự axit nucleic|trình tự nucleotit]] của nó.<ref>{{cite journal|title=Sequence-Dependent Variability of B-DNA |publisher=Springer | doi=10.1007/0-387-29148-2_2 | journal=DNA Conformation and Transcription |pages=18–34}}</ref> Đặc tính [[Nguyên tắc bổ sung|bổ sung]] của cấu trúc nhóm bazơ này cung cấp một bản sao dự phòng của tất cả [[Trình tự axit nucleic|thông tin di truyền]] được mã hóa bên trong ADN sợi kép. Cấu trúc thông thường và sự dư thừa dữ liệu cung cấp bởi chuỗi xoắn kép ADN đã khiến ADN rất phù hợp với việc lưu trữ thông tin di truyền, trong khi đó việc ghép cặp bazơ giữa ADN và các nucleotit mới tới cung cấp một cơ chế mà qua đó [[DNA polymerase]] sao chép lại ADN, và [[RNA polymerase]] sao chép ADN thành ARN. Nhiều protein liên kết ADN có thể nhận ra kiểu cặp bazơ cụ thể có nhiệm vụ nhận diện những vùng gien điều hòa riêng biệt.
 
Các cặp bazơ nội phân tử có thể xuất hiện bên trong các axit nucleic sợi đơn. Điều này đặc biệt quan trọng trong các phân tử ARN (ví dụ [[ARN vận chuyển]]), nơi cặp bazơ Watson-Crick (guanine-cytosine và adenine-[[uracil]]) cho phép sự hình thành của các đường xoắn kép ngắn, và một số lượng đa dạng các tương tác không phải Watson-Crick (như G-U hay A-A) cho phép các ARN gập thành một phạm vi rộng lớn các cấu trúc ba chiều đặc trưng. Thêm nữa, việc ghép cặp bazơ giữa [[ARN vận chuyển]] (tARN) và [[ARN thông tin]] (mARN) hình thành nên nền tảng cho các sự kiện ghi nhận phân tử, thứ dẫn đến việc trình tự nucleotit của mARN được [[Mã di truyền|phiên dịch]] thành trình tự axitamino aminacid [[protein]] thông qua [[mã di truyền]].
 
Kích thước của từng [[gen]] hoặc toàn bộ [[bộ gen]] của một sinh vật thường được đo theo đơn vị cặp bazơ bởi vì ADN thường là sợi kép. Do đó, số lượng tổng các cặp bazơ thì bằng với số nucleotit ở một trong số những sợi trên(với ngoại lệ là các vùng đơn sợi không mã hóa của [[telomere]]). Bộ gien đơn bội của người (23 [[nhiễm sắc thể]]) được ước tính dài khoảng 3,2 triệu bazơ và chứa 20.000–25.000 gien mã hóa protein riêng biệt.<ref>{{Chú thích web|họ 1=Moran |tên 1=Laurence A. |url=http://sandwalk.blogspot.com/2011/03/how-big-is-human-genome.html |tiêu đề=The total size of the human genome is very likely to be ~3,200 Mb |nhà xuất bản=Sandwalk.blogspot.com |ngày tháng=2011-03-24 |ngày truy cập=2012-07-16}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.strategicgenomics.com/Genome/index.htm |tiêu đề=The finished length of the human genome is 2.86 Gb |nhà xuất bản=Strategicgenomics.com |ngày tháng=2006-06-12 |ngày truy cập=2012-07-16}}</ref><ref name="IHSGC2004">{{cite journal | author = International Human Genome Sequencing Consortium | title = Finishing the euchromatic sequence of the human genome | journal = Nature | volume = 431 | issue = 7011 | pages = 931–45 | date = 2004 | pmid = 15496913 | doi = 10.1038/nature03001 | url=http://www.nature.com/nature/journal/v431/n7011/full/nature03001.html| bibcode = 2004Natur.431..931H }}</ref> Một kilobazơ (kb) là một đơn vị đo trong [[sinh học phân tử]] bằng với 1000 cặp bazơ của ADN hoặc ARN.<ref>{{cite journal | title = Organization of the ribosomal RNA genes of dictyostelium discoideum: Mapping of the nontrascribed spacer regions | last1 = Cockburn | first1 = Andrew F. | last2 = Jane Newkirk | first2 = Mary | last3 = Firtel | first3 = Richard A. | date = 1976 | url = http://www.sciencedirect.com/science/article/B6WSN-4C8GBDB-4Y/2/0c09db014fb73f4a8e0f3b5af596da01 | journal = Cell | volume = 9 | issue = 4| pages = 605–613 | doi = 10.1016/0092-8674(76)90043-X }}</ref> Tổng lượng cặp bazơ ADN liên kết trên Trái Đất ước tính vào 5.0 × 10<sup>37</sup>, và nặng 50 tỷ [[tấn]].<ref name="NYT-20150718-rn">{{citechú newsthích báo |last=Nuwer |first=Rachel |date=ngày 18 Julytháng 7 năm 2015 |title=Counting All the DNA on Earth |url=https://www.nytimes.com/2015/07/21/science/counting-all-the-dna-on-earth.html |work=The New York Times |location=New York |publisher=The New York Times Company |issn=0362-4331 |accessdate=2015-07access-date = ngày 18 tháng 7 năm 2015}}</ref> Để so sánh thì tổng sinh khối của [[sinh quyển]] đã được ước tính nặng 4 [[Tấn|TtC]] (hàng nghìn tỷ tấn [[Cacbon|carbon]]).<ref name="AGCI-2015">{{Chú thích web |url=http://www.agci.org/classroom/biosphere/index.php |tiêu đề=The Biosphere: Diversity of Life |tác giả 1=<!--Staff writer(s); no by-line.--> |work=Aspen Global Change Institute |vị trí=Basalt, CO |ngày truy cập=2015-07-19}}</ref>
 
== Liên kết và độ ổn định hydro ==
Dòng 20:
Các chữ viết tắt dưới đây thường được sử dụng để mô tả độ dài của một phân tử [[ADN|AD]]/[[ARN|RN]]:
 
* bp = cặp bazơ (base pair)— một bp tương ứng với khoảng 3,4 [[Ångström|Å]] (340 [[Picômét|pm]]) <ref>{{citechú bookthích sách|last1=Alberts|first1=Bruce|last2=Johnson|first2=Alexander|last3=Lewis|first3=Julian|last4=Morgan|first4=David|last5=Raff|first5=Martin|last6=Roberts|first6=Keith|last7=Walter|first7=Peter|title=Molecular Biology of the Cell|date=December 2014|publisher=Garland Science, Taylor & Francis Group|location=New York/Abingdon|isbn=978-0-8153-4432-2|page=177|edition=6th|ref=alberts_mboc}}</ref> chiều dài dọc theo sợi, và khoảng 618 hoặc 643 [[Đơn vị khối lượng nguyên tử|daltons]] cho DNA và RNA theo thứ tự.
* kb (= kbp) = kilo base pair = 1,000 bp
* Mb (= Mbp) = mega base pair = 1,000,000 bp
Dòng 29:
 
== Đọc thêm ==
* {{citechú bookthích sách |author=Watson JD|author2=Baker TA|author3=Bell SP|author4=Gann A|author5=Levine M|author6=Losick R |date=2004 |title=Molecular Biology of the Gene |edition=5th |publisher=Pearson Benjamin Cummings: CSHL Press}} (See esp. ch. 6 and 9)
* {{citechú bookthích sách |editor=Astrid Sigel|editor2=Helmut Sigel|editor3=Roland K. O. Sigel |title=Interplay between Metal Ions and Nucleic Acids|series=Metal Ions in Life Sciences |volume=10 |date=2012 |publisher=Springer |doi=10.1007/978-94-007-2172-2 |isbn=978-9-4007-2171-5}}
* {{citechú bookthích sách |last1=Clever |first1=Guido H. |last2=Shionoya |first2=Mitsuhiko |doi=10.1007/978-94-007-2172-2_10 |pages=269–294 |chapter=Chapter 10. Alternative DNA Base-Pairing through Metal Coordination |title=Interplay between Metal Ions and Nucleic Acids |date=2012 }}
* {{citechú bookthích sách |last1=Megger |first1=Dominik A. |last2=Megger |first2=Nicole |last3=Mueller |first3=Jens |doi=10.1007/978-94-007-2172-2_11 |pages=295–317 |chapter=Chapter 11. Metal-Mediated Base Pairs in Nucleic Acids with Purine and Pyrimidine-Derived Neucleosides |title=Interplay between Metal Ions and Nucleic Acids |date=2012 }}
 
== Liên kết ngoài ==
* [http://bioweb.pasteur.fr/seqanal/interfaces/dan.html DAN] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060624093746/http://bioweb.pasteur.fr/seqanal/interfaces/dan.html |date =2006-06- ngày 24 tháng 6 năm 2006}}—webserver version of the EMBOSS tool for calculating melting temperatures
 
{{Di truyền học}}