Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid phosphoric”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: bazơ → base (4), oxy hóa → oxi hóa (3), ôxi hóa → oxi hóa, Ôxy hóa → oxi hóa using AWB
Dòng 49:
}}
 
'''Axit phosphoric''', hay đúng hơn là '''axit orthophosphoric''' là một axit có tính ôxioxi hóa trung bình và có [[công thức hóa học]] H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>.
 
== Tính chất vật lý ==
Dòng 57:
 
== Tính chất hóa học ==
Trong phân tử axit phosphoric <chem>P</chem> ở mức oxyoxi hóa +5 bền nên axit phosphoric khó bị khử, không có tính oxyoxi hóa như [[axit nitric]]. Khi đun nóng dần đến 260<sup>o</sup>C, axit orthophosphoric mất bớt nước, biến thành [[axit pyrophosphoric|axit điphosphoric]] (H<sub>4</sub>P<sub>2</sub>O<sub>7</sub>); ở 300<sup>0</sup>C, biến thành [[axit metaphosphoric]] (HPO<sub>3</sub>). Axit phosphoric là axit ba nấc có độ mạnh trung bình, hằng số axit ở 25<sup>0</sup>C có các giá trị:
 
<chem>H3PO4 <=> H2PO4- + H+</chem> K<sub>1</sub> = 7.10<sup>−3</sup>;
Dòng 65:
<chem>HPO4^2- <=> PO4^3- + H+</chem> K<sub>3</sub> = 4.10<sup>−13</sup>.
 
Dung dịch axit phosphoric có những tính chất chung của [[axit]] như đổi mà [[Giấy quỳ|quỳ tím]] thành đỏ, tác dụng với oxit bazơbase, bazơbase, [[Muối (hóa học)|muối]], [[kim loại]]. Khi tác dụng với [[oxit bazơbase]] hoặc [[bazơbase]], tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối dihidrophotphat, hidrophotphat hoặc hỗn hợp muối.
 
Phospho trong axit phosphoric có hóa trị là V.
Dòng 71:
== Điều chế ==
===Trong phòng thí nghiệm===
Trong phòng thí nghiệm, axit phosphoric được điều chế bằng cách dùng [[Axit nitric|HNO<sub>3</sub>]] đặc [[Ôxyoxi hóa khử|oxyoxi hóa]] phospho ở nhiệt độ cao:
:<chem>P + 5HNO3 -> H3PO4 + 5NO2 + H2O</chem>