Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Naboukhodonosor II”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 21:
|succession=[[Vua]] của [[Đế quốc Tân Babylon]]}}
 
'''Nebuchadnezzar II''' ([[Tiếng Aram]]: {{lang|arc|ܢܵܒܘܼ ܟܲܕܲܪܝܼ ܐܲܨܲܪ}}, phiên âm '''Ne-bu-ka-nét-za''', [[Chữ hình nêm]]: 𒀭𒀝𒆪𒁺𒌨𒊑𒋀 ''Nabû-kudurri-uṣur'') hay '''Nabuchodonosor II''', đọc như '''Na-bu-kô-đô-nô-zo II'''<ref>[http://bachkhoatoanthu.vass.gov.vn/noidung/tudien/Lists/GiaiNghia/View_Detail.aspx?ItemID=18853 Nabusôđônôdo II] trên [[Từ điển bách khoa Việt Nam]]</ref> {{audio|En-us-Nebuchadnezzar.ogg|Listen}} (khoảng 630 – 562 TCN) là vua của [[Đế quốc Tân Babylon|Vương triều Chaldea]] xứ [[Babylon]], trị vì từ khoảng [[605 TCN]] đến [[562 TCN]]. Ông là người đã cho xây dựng [[vườn treo Babylon]] huyền thoại. Tên của ông có nghĩa là '''"Nabu, người bảo hộ khỏi sự rủi ro"'''.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.vnbaptist.net/Tu_Dien/Toan_Bo/TDKT_1705.html |ngày truy cập=2009-05-29 |tựa đề=Nê-bu-cát-nết-sa |archive-date=2009-09-25 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090925161057/http://www.vnbaptist.net/Tu_Dien/Toan_Bo/TDKT_1705.html }}</ref> Sự nghiệp của ông được đề cập trong [[sách Đa-ni-en]]. Ông đã chinh phạt [[Vương quốc Judah|Judah]] và [[Jerusalem]], rồi trục xuất những người [[Do Thái]] ra khỏi đây. Ông thường được gọi là "Nebuchadnezzar Đại đế" (Daniel 1:1; [[sách Jeremiah|Jeremiah]] 25:11). Hiện nay, tại [[Iraq]] và một số quốc gia vùng [[Trung Đông]], Nebuchadnezzar được xem là một ông vua kiệt xuất trong lịch sử.ông Ông cũng là người phá hủy ngôi [[đền solomonSolomon]] của [[người doDo tháiThái]], nơi phụng thờ thiên chúa của họ[[Chúa]] và tàn sát họ.
 
==Cuộc đời==