Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Từ hóa dư tự nhiên”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8 |
|||
Dòng 3:
Những [[khoáng vật]] từ tính này ghi lại lịch sử từ lúc hình thành đến nay, và khảo sát từ hóa dư tự nhiên tạo ra cơ sở cho hai môn quan trọng:
* ''[[Cổ địa từ]]'' (Paleomagnetism) nghiên cứu [[từ trường Trái Đất]] thời địa chất cổ.<ref>McElhinny M. W., McFadden P. L., 2000. Paleomagnetism: Continents and Oceans. Academic Press. ISBN 0-12-483355-1.</ref>
* ''[[Địa tầng từ tính]]'' ([[
== Từ hóa dư trong tự nhiên ==
Dòng 12:
=== Từ hóa dư nhiệt ===
''[[Từ hóa dư nhiệt]]'' ([[
Vì các xáo trộn có thể xảy ra sau khi đá nguội như phản ứng oxy hóa hay hoạt động kiến tạo, các định hướng theo [[từ trường Trái Đất]] không phải luôn luôn được ghi chép chính xác, và cũng không nhất thiết ghi chép được bảo tồn. Tuy nhiên, trong [[bazan]] của [[lớp vỏ đại dương]] chúng đã được bảo quản khá tốt, và là cơ sở quan trọng cho sự phát triển của lý thuyết ''[[Tách giãn đáy đại dương]]'' ([[
TRM cũng có thể được ghi lại trong lò nung cổ như đốt lửa trong hang, luyện đồng sắt, gốm, hay vụ cháy. Nghiên cứu [[Từ hóa dư nhiệt]] trong các di vật [[khảo cổ]] được gọi là ''[[Định tuổi khảo cổ bằng từ tính]]'' ([[
=== Từ hóa dư mảnh vụn ===
Dòng 23:
Quá trình phong hóa đá dẫn đến giải phóng các [[khoáng vật]] từ tính như [[ilmenit]]. Chúng trôi nổi rồi lắng trong các sa khoáng như đang có tại nhiều vùng bờ biển Việt Nam.
Định hướng xảy ra lúc lắng đọng gọi là ''Depositional DRM'' (dDRM), còn định hướng xảy ra sau lắng đọng gọi là ''Post-depositional DRM'' (pDRM).<ref>[http://magwiki.wikispaces.com/Detrital+Remanent+Magnetization+%28DRM%29 Detrital Remanent Magnetization (DRM).] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130522202443/http://magwiki.wikispaces.com/Detrital+Remanent+Magnetization+(DRM) |date =
=== Từ hóa dư hóa học ===
''Từ hóa dư hóa học'' (Chemical remanent magnetization, CRM) xảy ra trong quá trình [[Biến chất (địa chất)|biến chất]] hay [[Phong hoá|phong hóa]] đá khi các ''[[phản ứng hóa học]]'' tạo ra [[khoáng vật]] từ tính, ghi lại hướng của [[từ trường Trái Đất]] tại thời kỳ hình thành của chúng.
Phổ biến nhất là sự hình thành ''[[hematit]]'', một loại oxyt sắt, có thể tập trung và tạo ra mỏ sắt, hoặc phân tán như trong [[Đất đỏ]] ([[
=== Từ hóa dư hóa sinh ===
Phần lớn phản ứng hóa học là của tự nhiên. Tuy nhiên có một dạng đặc biệt là một số [[vi khuẩn]] nhóm ''[[
Chúng không đủ tạo ra [[dị thường từ]], nhưng là ''dấu vết'' có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu địa tầng và [[Cổ địa từ]].<ref>Folk R.L., 1965. [http://www.lib.utexas.edu/geo/folkready/folkprefrev.html Petrology of sedimentary rocks.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060214063526/http://www.lib.utexas.edu/geo/folkready/folkprefrev.html |date =
=== Từ hóa dư đẳng nhiệt ===
Dòng 47:
* [[Độ từ hóa|Từ độ]]
* [[Mômen lưỡng cực từ|Mômen từ]]
* [[Từ tính đất đá]] ([[
* [[Thăm dò từ]]
* [[Từ trường Trái Đất]]
|