Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xã (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Bổ sung tiêu chuẩn
Dòng 1:
{{bài cùng tên|Xã (định hướng)}}
{{Cấp hành chính Việt Nam}}
[[Tập tin:Phân cấp hành chính Việt Nam theo Hiến pháp 2013.png|nhỏ|440x440px|Phân cấp hành chính Việt Nam theo Hiến pháp 2013]]
'''Xã''' là tên gọi chung của các đơn vị hành chính thuộc cấp thấp nhất ở khu vực [[nông thôn Việt Nam|nông thôn]], ngoại thành, ngoại thị của [[Việt Nam]] hiện nay.
 
Hàng 10 ⟶ 11:
Xã tương đương với:
*[[Thị trấn (Việt Nam)|Thị trấn]] trong đơn vị hành chính [[huyện (Việt Nam)|huyện]].
*[[Phường (Việt Nam)|Phường]] trong các đơn vị hành chính [[quận (Việt Nam)|quận]], [[thị xã (Việt Nam)|thị xã]], [[Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)|thành phố trực thuộc tỉnh]] và [[Thành phố thuộc thành phố trực thuộc tỉnhtrung ương (Việt Nam)|thành phố thuộc thành phố trực thuộc tỉnhtrung ương]].
 
Một xã bao gồm nhiều [[thôn]] (hoặc ấp, xóm, làng, bản...) hợp thành. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, các đơn vị nhỏ hợp thành một xã không được coi là một cấp đơn vị hành chính chính thức nào của Nhà nước Việt Nam.
Hàng 35 ⟶ 36:
 
Trước năm 2013, xã có diện tích lớn nhất là xã [[Mô Rai]] (huyện [[Sa Thầy]], [[Kon Tum]]) với diện tích lên đến 1.565,65 km². Toàn bộ huyện [[Ia H'Drai]], tỉnh Kon Tum hiện nay khi đó thuộc địa giới hành chính của xã Mô Rai.
 
== Tiêu chuẩn của xã ==
Ngày [[26 tháng 5]] năm [[2016]], [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] ban hành Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính<ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-1211-2016-UBTVQH13-tieu-chuan-don-vi-hanh-chinh-phan-loai-don-vi-hanh-chinh-317085.aspx|tựa đề=Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13|url-status=live}}</ref>. Theo đó quy định tiêu chuẩn của xã:<blockquote>'''CHƯƠNG I: TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH'''
 
'''Mục 1: TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NÔNG THÔN'''
 
'''Điều 3. Tiêu chuẩn của xã'''
 
1. Quy mô dân số:
 
a) Xã miền núi, vùng cao từ 5.000 người trở lên;
 
b) Xã không thuộc điểm a khoản này từ 8.000 người trở lên.
 
2. Diện tích tự nhiên:
 
a) Xã miền núi, vùng cao từ 50 km<sup>2</sup> trở lên;
 
b) Xã không thuộc điểm a khoản này từ 30 km<sup>2</sup> trở lên.</blockquote>Đối với đơn vị hành chính ở hải đảo quy định:<blockquote>'''CHƯƠNG I: TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH'''
 
'''Mục 3: TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Ở HẢI ĐẢO'''
 
'''Điều 11. Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính ở hải đảo'''
 
Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính ở hải đảo gồm quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội phải đạt từ 20% trở lên tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương I của Nghị quyết này …, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 của Nghị quyết này.</blockquote>
 
==Xã của Việt Nam Cộng hòa==