Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chất tải nhiệt (trong lò phản ứng hạt nhân)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Nước nhẹ: clean up, replaced: → using AWB
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: điôxít → dioxide (5) using AWB
Dòng 28:
* [[Nhiệt dung riêng]] lớn.
 
Trong các [[Lò phản ứng nước áp lực|lò phản ứng nhiệt]] chất tải nhiệt thường được sử dụng bao gồm: [[nước]] (cả [[nước nặng]] và [[nước|nước nhẹ]]), [[hơi nước]], các chất lỏng hữu cơ và khí [[Cacbon điôxítdioxide|CO<sub>2</sub>]]. Trong các [[Lò phản ứng kim loại lỏng|lò phản ứng nhanh]] người ta sử dụng kim loại lỏng (chủ yếu là [[natri]], ngoài ra còn có [[chì]],...), các loại khí (ví dụ như hơi nước, [[heli|He]]) làm chất tải nhiệt. Thông thường chất tải nhiệt thường được sử dụng ở dạng lỏng và đồng thời cũng là [[chất làm chậm]] trong lò phản ứng hạt nhân.
 
== Một số chất tải nhiệt tiêu biểu ==
Dòng 53:
 
=== Các loại khí ===
[[Cacbon điôxítdioxide]] là chất tải nhiệt dạng khí phố biến nhất. Giá thành không đắt, [[nhiệt dung riêng]] lớn (so với các loại khí khác). Cường độ ăn mòn của [[Cacbon điôxítdioxide|CO<sub>2</sub>]] đối với các kim loại phụ thuộc vào thành phần có Oxy trong nó. Oxy xuất hiện trong khí [[Cacbon điôxítdioxide|CO<sub>2</sub>]] giống như tạp chất và được tạo thành trong quá trình phân ly [[Cacbon điôxítdioxide|CO<sub>2</sub>]] ở nhiệt độ cao thành [[Cacbon mônôxít]] CO và [[oxy]] O<sub>2</sub>.
 
==Tham khảo==