Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quảng Ninh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
|||
Dòng 1.006:
'''2. Tỉnh lộ:''' 16 tuyến, tổng [[chiều dài]] 409,93 km.
'''3. Cao tốc:'''
*'''Cao tốc Hạ Long - Hải Phòng:''' 25 km. Khởi công năm 2014, hoàn thành năm 2018. Điểm đầu nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (quận [[Hải An]], [[Hải Phòng]]), điểm cuối nối cao tốc Hạ Long - Vân Đồn tại nút giao Minh Khai (phường [[Đại Yên, Hạ Long|Đại Yên]], thành phố [[Hạ Long]]).
*'''Cao tốc Hạ Long - Vân Đồn:''' 60 km. Khởi công năm 2015, hoàn thành năm 2018. Điểm đầu nối cao tốc Hạ Long - Hải Phòng tại nút giao Minh Khai (phường [[Đại Yên, Hạ Long|Đại Yên]], thành phố [[Hạ Long]]), điểm cuối nối với tuyến đường trục chính [[Đặc khu kinh tế Vân Đồn|Khu kinh tế Vân Đồn]] (xã [[Đoàn Kết, Vân Đồn|Đoàn Kết]], huyện [[Vân Đồn]]).
'''4. Bến xe, tuyến vận tải khách:''' Hiện có 16 bến xe khách đang hoạt động, các huyện Đầm Hà, Ba Chẽ và Cô Tô chưa có bến xe khách; trong đó có 6/15 bến xe đạt loại 3 trở lên, chỉ có 03 bến xe đạt loại 1 (bến xe Bãi Cháy, bến xe Móng Cái, bến xe Cửa Ông). Về cơ bản hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh đảm bảo nhu cầu đi lại của người dân. Tuy nhiên hiện nay không còn đủ quỹ đất để phát triển, mở rộng các bến xe, vị trí các bến xe hiện nay cũng không còn phù hợp với quy hoạch chung của các đô thị và định hướng phát triển mạng lưới các trục đối ngoại của tỉnh.
{| class="wikitable sortable mw-collapsible"
|