Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 42:
a) [[Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)|Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao]]: gồm [[Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)|Chánh án]], các [[Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)|Phó Chánh án]] và một số Thẩm phán Tòa án Nhân dân Tối cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao. Tổng số không được quá 17 người, không dưới 13 người.
 
b) Bộ máy giúp việc;
 
c) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
 
2. Tòa án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án, [[Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)|Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao]], Thẩm tra viên, [[Thư ký Tòa án (Việt Nam)|Thư ký Tòa án]], công chức khác, viên chức và người lao động.
 
Dưới Tòa án Nhân dân Tối cao là các Tòa án Nhân dân Cấp cao. Hiện tại có 3 Tòa án Nhân dân Cấp cao ở mỗi miền: Tòa án Nhân dân Cấp cao tại Hà Nội (miền bắc), Tòa án Nhân dân Cấp cao tại Đà Nẵng (miền trung) và Tòa án Nhân dân Cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh (miền nam). Các cơ quan trực thuộc Tòa án Nhân dân Cấp cao gồm <ref>https://www.toaan.gov.vn/webcenter/portal/tatc/chi-tiet-lich-su?dDocName=TOAAN006862</ref>:
* Ủy ban Thẩm phán Tòa án Nhân dân Cấp cao
* Tòa Hình sự
* Tòa Dân sự
* Tòa Hành chính
* Tòa Kinh tế
* Tòa Lao động
* Tòa Gia đình và Người chưa thành niên
 
== Các chức vụ==
*[[Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)|Chánh án Tòa án nhân dân tối cao]] do [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của [[Chủ tịch nước Việt Nam|Chủ tịch nước]]. Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội là 5 năm.