Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cầu Kiền”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Tính năng gợi ý liên kết: 3 liên kết được thêm.
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Nhiệm vụ người mới Gợi ý: thêm liên kết
Dòng 3:
 
==Thông số kỹ thuật==
* Cầu dây văng, 27 nhịp [[bê tông]] cốt thép
* Cầu có [[chiều dài]] 1.186m, rộng 16,7m
 
==Lịch sử==
Sau [[cầu Mỹ Thuận]], đây là cầu dây văng. với tổng [[chiều dài]] là 1.186m, rộng 16,7m do liên danh nhà thầu Công ty [[Sumitomo Mitsui]] ([[Nhật Bản]]) - Tổng công ty xây dựng [[Thăng Long]] (Việt Nam) thi công. Cầu Kiền được định vị xây dựng bến [[phà Kiền]] - [[Quốc lộ 10]], trên dòng sông Cấm.
 
Trước kia, việc đi lại giữa hai bờ [[sông]] chỉ bằng [[đò]], [[phà]], cách trở đợi chờ. Sau 2 năm, vượt qua bao khó khăn về [[thời tiết]] và [[địa chất học|địa chất]] phức tạp, về [[công nghệ]], [[thiết bị]] hiện đại mới được chuyển giao lần đầu tiên ở Việt Nam.
 
Chiếc [[cầu (định hướng)|cầu]] được thi công với khối lượng lớn như: thi công cọc khoan nhồi ø2m và ø1m, chiều sâu cọc từ 70 - 80m, với tổng [[chiều dài]] cọc là 13.680m; thi công tháp cổng cẩu cao gần 100m; đúc các khối dầm hộp và cẩu lắp 110 khối dầm hộp nặng 14.300 tấn bằng phương pháp lắp hẫng, chiều cao nâng 30m; căng kéo 375 tấn cáp dự ứng lực, gồm 36 cặp dây văng; đúc 45.000m3 [[bê tông cốt thép]]; sử dụng 6.910 tấn thép cho xây dựng cầu.
 
Công trình này góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy phát triển [[kinh tế]] [[xã hội]] [[vùng duyên hải Bắc Bộ]] và cũng là [[công trình]] chào mừng 30 năm ngày thiết lập quan hệ [[ngoại giao]] giữa 2 nước Việt Nam và Nhật Bản.