Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Magnesi chloride”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: florua → fluoride using AWB
→‎top: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: iotua → iodide using AWB
Dòng 66:
| LD50 = 2800 mg/kg (đường miệng, chuột)}}
|Section8={{Chembox Related
| OtherAnions = [[Magie fluoride]]<br>[[Magie bromide]]<br>[[Magie iotuaiodide]]
| OtherCations = [[Beryli chloride]]<br>[[Calci chloride]]<br>[[Stronti chloride]]<br>[[Bari chloride]]<br>[[Rađi chloride]]}}}}
'''Magnesi chloride''' là tên của [[Hợp chất|hợp chất hóa học]] với [[Công thức hóa học|công thức]] '''MgCl<sub>2</sub>''' và hàng loạt muối ngậm nước MgCl<sub>2</sub>(H<sub>2</sub>O)<sub>x</sub> của nó. Muối này là các muối halogen đặc trưng với khả năng tan tốt trong nước. Muối [[magie]] [[chloride]] ngậm nước có thể được sản xuất từ nước muối mặn hoặc [[nước biển]]. Ở Bắc Mỹ, magnesi chloride được sản xuất chủ yếu từ nước muối trong [[Hồ Muối Lớn]]. Cách thức phân tách cũng tương tự như quy trình tách chất này tại [[Biển Chết]] nằm trong thung lũng Jordan. Trong tự nhiên magnesi chloride xuất hiện trong khoáng vật [[bischofit]], ngoài ra cũng được thu hoạch từ các thềm đại dương cổ đại; chẳng hạn như thềm đáy biển Zechstein ở tây bắc châu Âu. Một số lượng magnesi chloride được sản xuất bằng cách cho nước biển bay hơi dưới ánh nắng mặt trời. Magnesi chloride [[Khan (hóa học)|khan]] là tiền chất chính để sản xuất magnesi với khối lượng lớn. Magnesi chloride ngậm nước là sản phẩm thương mại phổ biến nhất.