Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Barnsley F.C. mùa giải 2018–19”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{short description|Barnsley F.C. mùa giải}} {{Infobox football club season | club = Barnsley | season = 2018-19 | manager = Daniel Stendel | mgrtitle = Head Coach | chairman = Chien Lee (đồng chủ tịch)<br /> Paul Conway (đồng chủ tịch) | owner = International Investment Consortium (80%)<br /> James Cryne/The Cryne Family (20%) | Chief Executive = Paul Conway (không v…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 17:18, ngày 17 tháng 7 năm 2021

Mùa giải 2018-19 chứng kiến Barnsley thi đấu ở EFL League One. Mùa giải kéo dài từ ngày 1 tháng 7 năm 2018 đến ngày 30 tháng 6 năm 2019.

Barnsley
Mùa giải 2018-19
Chủ sở hữuInternational Investment Consortium (80%)
James Cryne/The Cryne Family (20%)
Chủ tịch điều hànhChien Lee (đồng chủ tịch)
Paul Conway (đồng chủ tịch)
Head CoachDaniel Stendel
Sân vận độngOakwell
League Onethứ 2 (thăng hạng EFL Championship)
Cúp FAVòng Ba
Cúp EFLVòng Một
EFL TrophyVòng Hai
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia: Kieffer Moore (15)
Cả mùa giải: Kieffer Moore (17)
Số khán giả sân nhà cao nhất18.282 vs. Sunderland
(12 tháng 3 năm 2019)
Số khán giả sân nhà thấp nhất2.300 vs. U-21 Everton
(6 tháng 11 năm 2018, Vòng bảng EFL Trophy)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG12.527
← 2017-18
2019-20 →

Ngày 30 tháng 4 năm 2019, Barnsley F.C. được xác nhận thăng hạng EFL Championship, sẽ thi đấu ở EFL Championship 2019-20. [1] [2]

Đội hình

Tính đến 18 tháng 8 năm 2018[3]
Số Tên Vị trí Q.tịch Nơi sinh Tuổi Số trận Bàn thắng Ký hợp đồng từ Ngày ký hợp đồng Phí Hết hợp đồng
Thủ môn
1 Adam Davies (captain)[4] GK    Rinteln 31 209 0 Sheffield Wednesday 13 tháng 6 năm 2014 Miễn phí 2019
13 Jack Walton GK   Bury 25 9 0 Học viện 1 tháng 7 năm 2015 Thực tập sinh 2021
Hậu vệ
3 Zeki Fryers LB   Manchester 31 31 2 Crystal Palace 1 tháng 7 năm 2017 Miễn phí 2020
5 Ethan Pinnock CB   London 30 67 3 Forest Green Rovers 30 tháng 6 năm 2017 £513.000 2020
6 Liam Lindsay CB   Paisley 28 90 3 Partick Thistle 1 tháng 7 năm 2017 £360.000 2020
12 Dimitri Cavaré RB    Pointe-à-Pitre 29 54 3 Rennes 17 tháng 8 năm 2017 Không tiết lộ 2019
18 Adam Jackson CB   Darlington 29 44 2 Middlesbrough 30 tháng 8 năm 2016 Không tiết lộ 2019
22 Jordan Williams RB   Huddersfield 24 15 1 Huddersfield Town 8 tháng 8 năm 2018 Không tiết lộ 2022
23 Daniel Pinillos LB   Logroño 31 47 0 Córdoba 19 tháng 1 năm 2018 Không tiết lộ 2020
28 Ben Williams LB   24 15 0 Blackburn Rovers 1 tháng 7 năm 2017 Miễn phí 2020
Midfielders
4 Kenneth Dougall DM   Brisbane 30 29 0 Sparta Rotterdam 27 tháng 7 năm 2018 Không tiết lộ 2020
7 Ryan Hedges RM/LM    Northampton 28 59 4 Swansea City 31 tháng 1 năm 2017 Không tiết lộ 2019
8 Cameron McGeehan CM   Kingston upon Thames 28 54 7 Luton Town 23 tháng 6 năm 2017 £990.000 2020
14 Jared Bird CM   Nottingham 26 8 0 Học viện 1 tháng 7 năm 2017 Thực tập sinh 2020
17 Dylan Mottley-Henry WG   Leeds 26 1 0 Bradford City 12 tháng 7 năm 2016 Miễn phí 2020
20 Callum Styles AM   Bury 24 7 0 Bury 6 tháng 8 năm 2018 Không tiết lộ 2022
21 Mike-Steven Bähre CM   Garbsen 28 41 2 Hannover 96 31 tháng 8 năm 2018 Cho mượn 2019
27 Alex Mowatt CM   Doncaster 29 64 9 Leeds United 31 tháng 1 năm 2017 £600.000 2020
Forwards
9 Cauley Woodrow CF   Hemel Hempstead 29 36 19 Fulham 3 tháng 1 năm 2019 Không tiết lộ 2021
15 Jordan Green RW/CF   New Cross 29 10 1 Yeovil Town 18 tháng 1 năm 2018 Không tiết lộ 2021
19 Kieffer Moore ST   Torquay 31 55 23 Ipswich Town 8 tháng 1 năm 2018 £765.000 2021
26 Mamadou Thiam ST   Aubervilliers 29 83 8 Dijon 11 tháng 8 năm 2017 £900.000 2020
29 Victor Adeboyejo ST   Ibadan 26 31 4 Leyton Orient 4 tháng 11 năm 2017 Miễn phí 2021
33 Jacob Brown ST   Halifax 24 40 8 Học viện 1 tháng 7 năm 2016 Thực tập sinh 2021
Cho mượn
11 Lloyd Isgrove RM    Yeovil 31 59 2 Tự do 2 tháng 7 năm 2017 Miễn phí 2020
George Miller CF   Bolton 25 0 0 Middlesbrough 31 tháng 1 năm 2019 £200.000 2022

Số trận và bàn thắng chính xác tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2019.

Statistics

Tính đến 4 tháng 5 năm 2019
Số VT QT Cầu thủ Tổng số League One Cúp FA Cúp Liên đoàn League Trophy
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
1 TM   Adam Davies 46 0 41+0 0 3+0 0 0+0 0 2+0 0
3 HV   Zeki Fryers 8 1 3+2 0 2+0 1 0+0 0 1+0 0
4 TV   Kenneth Dougall 28 0 19+7 0 0+1 0 1+0 0 0+0 0
5 HV   Ethan Pinnock 51 1 45+0 1 3+0 0 1+0 0 1+1 0
6 HV   Liam Lindsay 44 2 39+0 1 3+0 0 0+0 0 2+0 1
7 TV   Ryan Hedges 24 1 4+16 0 1+1 0 0+0 0 2+0 1
8 TV   Cameron McGeehan 43 6 31+7 6 3+0 0 1+0 0 1+0 0
9   Cauley Woodrow 35 19 28+2 16 3+0 3 0+0 0 2+0 0
12 HV   Dimitri Cavaré 43 2 39+1 2 2+0 0 1+0 0 0+0 0
13 TM   Jack Walton 6 0 3+0 0 0+0 0 1+0 0 2+0 0
14 TV   Jared Bird 4 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0 4+0 0
15   Jordan Green 10 1 2+8 1 0+0 0 0+0 0 0+0 0
18 HV   Adam Jackson 11 0 6+1 0 0+0 0 1+0 0 3+0 0
19   Kieffer Moore 34 19 26+5 17 2+0 2 0+0 0 0+1 0
20 TV   Callum Styles 7 0 0+7 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
21 TV   Mike-Steven Bähre 41 2 22+12 1 2+1 1 0+0 0 3+1 0
22 HV   Jordan Williams 15 1 6+5 0 0+0 0 0+0 0 4+0 1
23 HV   Daniel Pinillos 38 0 31+3 0 0+1 0 1+0 0 2+0 0
26   Mamadou Thiam 51 7 36+9 7 2+0 0 0+1 0 1+2 0
27 TV   Alex Mowatt 45 7 40+0 7 3+0 0 0+1 0 0+1 0
28 HV   Ben Williams 15 0 11+0 0 1+0 0 0+0 0 3+0 0
29   Victor Adeboyejo 29 5 1+22 3 0+1 0 1+0 0 4+0 2
33   Jacob Brown 38 8 21+11 8 1+1 0 0+0 0 3+1 0
38 HV   Jordan Helliwell 1 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0 0+1 0
43 TM   Jordan Smith 1 0 1+0 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
Players on loan:
11 TV   Lloyd Isgrove 6 0 0+2 0 0+0 0 1+0 0 1+2 0
32 HV   Will Smith 1 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0 0+1 0
Players who left during the season:
9   Tom Bradshaw 5 1 4+0 1 0+0 0 1+0 0 0+0 0
10 TV   George Moncur 27 5 10+11 1 1+1 0 1+0 1 1+2 3
20 TV   Brad Potts 25 7 20+2 6 1+1 1 0+0 0 1+0 0

Số liệu bàn thắng

Tính đến 4 tháng 5 năm 2019
Thứ hạng Số Q.tịch Vị trí Tên League One Cúp FA Cúp Liên đoàn League Trophy Tổng cộng
1 9   CF Cauley Woodrow 16 3 0 0 19
19   CF Kieffer Moore 17 2 0 0 19
3 33   CF Jacob Brown 8 0 0 0 8
4 20   CM Brad Potts 6 1 0 0 7
26   CF Mamadou Thiam 7 0 0 0 7
27   CM Alex Mowatt 7 0 0 0 7
7 8   CM Cameron McGeehan 6 0 0 0 6
8 10   CM George Moncur 1 0 1 3 5
29   CF Victor Adeboyejo 3 0 0 2 5
10 6   CB Liam Lindsay 1 0 0 1 2
12   RB Dimitri Cavaré 2 0 0 0 2
21   CM Mike-Steven Bähre 1 1 0 0 2
13 3   LB Zeki Fryers 0 1 0 0 1
5   CB Ethan Pinnock 1 0 0 0 1
7   RM Ryan Hedges 0 0 0 1 1
9   CF Tom Bradshaw 1 0 0 0 1
15   LW Jordan Green 1 0 0 0 1
22   RB Jordan Williams 0 0 0 1 1
Tổng cộng 77 8 1 8 95

Số liệu kỉ luật

Tính đến 4 tháng 5 năm 2019
Thứ hạng Số Q.tịch Vị trí Tên League One Cúp FA Cúp Liên đoàn League Trophy Tổng cộng
                                       
1 6   CB Liam Lindsay 10 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 12 1 0
2 27   CM Alex Mowatt 9 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 10 0 0
3 8   CM Cameron McGeehan 9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9 0 0
4 4   CM Kenneth Dougall 7 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 8 0 0
23   LB Daniel Pinillos 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 0 0
6 12   RB Dimitri Cavaré 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 0 0
33   CF Jacob Brown 5 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 0 1
8 5   CB Ethan Pinnock 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 0 0
9 9   CF Cauley Woodrow 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0
21   CM Mike-Steven Bähre 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0
28   LB Ben Williams 3 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0
12 3   LB Zeki Fryers 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0
7   RM Ryan Hedges 2 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
10   AM George Moncur 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
18   CB Adam Jackson 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 1 1 0
16 1   GK Adam Davies 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
12   RB Dimitri Cavaré 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
19   CF Kieffer Moore 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
19 13   GK Jack Walton 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0
15   LW Jordan Green 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
26   CF Mamadou Thiam 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
28   LB Ben Williams 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
29   CF Victor Adeboyejo 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0
Tổng cộng 82 2 1 4 0 0 2 0 0 4 1 0 91 3 1

Hợp đồng

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Trạng thái Thời hạn hợp đồng Expiry Date Nguồn
2 tháng 7 năm 2018 GK   Jack Walton Đã ký 3 năm tháng 6 năm 2021 [5]
4 tháng 7 năm 2018 LB   Ben Williams Đã ký 2 năm tháng 6 năm 2020 [6]
5 tháng 7 năm 2018 CM   Romal Palmer Đã ký 1 năm tháng 6 năm 2019 [7]
5 tháng 7 năm 2018 CB   Will Smith Đã ký 1 năm tháng 6 năm 2019 [8]
5 tháng 7 năm 2018 RB   Louis Wardle Đã ký 1 năm tháng 6 năm 2019 [9]
9 tháng 7 năm 2018 WG   Amir Berkovits Đã ký 1 năm tháng 6 năm 2019 [10]

Giải đấu

Giao hữu trước mùa giải

Barnsley công bố các trận giao hữu trước mùa giải gặp các đôi Gainsborough Trinity, York City, Salford City, West Brom AlbionHull City.[11][12][13]

League One

Bảng xếp hạng

EFL League One
Mùa giải2018–19
Thời gian4 tháng 8 năm 2018 – 4 tháng 5 năm 2019
Vô địchLuton Town (lần thứ 2)
Thăng hạngLuton Town
Barnsley
Charlton Athletic
Xuống hạngPlymouth Argyle
Walsall
Scunthorpe United
Bradford City
Số trận đấu552
Số bàn thắng1.462 (2,65 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiJames Collin
(25 goals)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Doncaster Rovers 5-0 Rochdale
(1 tháng 1 năm 2019)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Scunthorpe United 0-5 Fleetwood Town
(22 tháng 8 năm 2018)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtSunderland 4-5 Coventry City
(2 tháng 10 năm 2018)
Chuỗi thắng dài nhất7 trận[14]
Luton Town
Portsmouth
Chuỗi bất bại dài nhất28 trận[14]
Luton Town
Chuỗi không
thắng dài nhất
15 trận[14]
Southend United
Chuỗi thua dài nhất8 trận[14]
AFC Wimbledon
Trận có nhiều khán giả nhất46,039
Sunderland 1–0 Bradford City
(26 tháng 12 năm 2018)[14]
Trận có ít khán giả nhất1,732
Accrington Stanley 2–1 AFC Wimbledon
(22 tháng 9 năm 2018)[14]
Tổng số khán giả4,812,867[14]
Số khán giả trung bình8,184[14]
2019–20

EFL League One 2018-19 là mùa giải thứ 15 của Football League One dưới tên gọi của nó và mùa giải thứ 26 dưới cơ cấu hiện tại của giải đấu. Lịch thi đấu được công bố vào ngày 21 tháng 6 năm 2018 và trận đấu mở màn diễn ra vào ngày 4 tháng 8 năm 2018.[15][16] Mùa giải sẽ kết thúc vào ngày 4 tháng 5 năm 2019.[17][18]

Kỳ chuyển nhượng mùa hè kết thúc 5 ngày trước khi mùa giải khởi tranh, vào ngày 9 tháng 8 năm 2018, sau khi được lựa chọn bởi tất cả 72 câu lạc bộ ở Football League. Tuy nhiên, các câu lạc bộ vẫn chuyển nhượng đến hết ngày 31 tháng 8. Video hỗ trợ trọng tài cũng sẽ lần đầu tiên được áp dụng ở vòng bán kết và chung kết play-off.[19]

Sự thay đổi đội bóng

Các đội bóng dưới đây đã thay đổi hạng đấu kể từ mùa giải 2017-18

Đến League One

Thăng hạng từ League Two

Xuống hạng từ Championship

Từ League One

Thăng hạng lên Championship

Xuống hạng chơi ở League Two

Các đội bóng

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa[20]
Accrington Stanley Accrington Crown Ground 5,057
AFC Wimbledon Luân Đôn (Kingston upon Thames) Kingsmeadow 4,850
Barnsley Barnsley Oakwell 23,009
Blackpool Blackpool Bloomfield Road 17,338
Bradford City Bradford Valley Parade 25,136
Bristol Rovers Bristol Sân vận động Tưởng niệm 12,300
Burton Albion Burton upon Trent Sân vận động Pirelli 6,912
Charlton Athletic Luân Đôn (Charlton) The Valley 27,111
Coventry City Coventry Ricoh Arena 32,609
Doncaster Rovers Doncaster Sân vận động Keepmoat 15,231
Fleetwood Town Fleetwood Sân vận động Highbury 5,311
Gillingham Gillingham Sân vận động Priestfield 11,582
Luton Town Luton Kenilworth Road 10,336
Oxford United Oxford Sân vận động Kassam 12,500
Peterborough United Peterborough Sân vận động ABAX 14,084
Plymouth Argyle Plymouth Home Park 12,500
Portsmouth Portsmouth Fratton Park 21,100
Rochdale Rochdale Sân vận động Spotland 10,500
Scunthorpe United Scunthorpe Glanford Park 9,088
Shrewsbury Town Shrewsbury New Meadow 9,875
Southend United Southend-on-Sea Roots Hall 12,392
Sunderland Sunderland Sân vận động Ánh sáng 48.707
Walsall Walsall Sân vận động Bescot 11,300
Wycombe Wanderers High Wycombe Sân vận động Adams Park 10,137

Thành viên và áo đấu

Đội Huấn luyện viên1 Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ
Accrington Stanley   John Coleman   Séamus Conneely Adidas Wham
AFC Wimbledon   Wally Downes   Deji Oshilaja Puma Sports Interactive
Barnsley   Daniel Stendel   Adam Davies[4] Puma C.K. Beckett[21]
Blackpool   Terry McPhillips   Andy Taylor Erreà BetSid
Bradford City   David Hopkin   Josh Wright Avec Sport JCT600
Bristol Rovers   Graham Coughlan   Tom Lockyer Macron Football INDEX[22]
Burton Albion   Clough, NigelNigel Clough   Jake Buxton TAG Prestec UK Ltd[23]
Charlton Athletic   Lee Bowyer   Chris Solly Hummel BETDAQ
Coventry City   Mark Robins   Michael Doyle Nike Midrepro
Doncaster Rovers   Grant McCann   James Coppinger FBT LNER
Fleetwood Town   Joey Barton   Nathan Pond Hummel BES Utilities
Gillingham   Steve Lovell   Gabriel Zakuani GFC Leisure Medway Council[24]
Luton Town Còn trống   Alan Sheehan Puma Indigo Residential (Home), Star Platforms (Away), Northern Gas & Power (3rd)
Oxford United   Karl Robinson   Curtis Nelson Puma Singha Beer
Peterborough United   Darren Ferguson   Alex Woodyard Nike Mick George
Plymouth Argyle   Derek Adams   Gary Sawyer Puma Ginsters
Portsmouth   Kenny Jackett   Brett Pitman Nike University of Portsmouth
Rochdale   Keith Hill   Callum Camps Erreà Crown Oil Ltd
Scunthorpe United   Stuart McCall   Rory McArdle FBT British Steel
Shrewsbury Town   Sam Ricketts   Mat Sadler Erreà The Energy Check (Home), Shropshire Homes (Away & 3rd)
Southend United   Chris Powell   Mark Oxley Nike Prostate Cancer UK
Sunderland   Jack Ross   George Honeyman Adidas BETDAQ
Walsall   Dean Keates   Adam Chambers Erreà HomeServe
Wycombe Wanderers   Gareth Ainsworth   Adam El-Abd O'Neills Cherry Red Records (Home),[25] Utilita (Away)

Sự thay đổi huấn luyện viên

Đội Huấn luyện viên cũ Lý do kết thúc Ngày kết thúc Vị trí trên bảng xếp hạng Huấn luyện viên mới Ngày bổ nhiệm
Barnsley   José Morais Bị sa thải 6 tháng 5 năm 2018 Trước mùa giải   Daniel Stendel 6 tháng 6 năm 2018
Bradford City   Simon Grayson Hết hạn hợp đồng 8 tháng 5 năm 2018   Michael Collins 18 tháng 6 năm 2018
Fleetwood Town   John Sheridan 2 tháng 6 năm 2018   Joey Barton 2 tháng 6 năm 2018
Sunderland   Robbie Stockdale Kết thúc thời gian tạm quyền 25 tháng 5 năm 2018   Jack Ross 25 tháng 5 năm 2018
Shrewsbury Town   Paul Hurst Chuyển sang Ipswich Town 30 tháng 5 năm 2018   John Askey 1 tháng 6 năm 2018
Doncaster Rovers   Darren Ferguson Từ chức 4 tháng 6 năm 2018   Grant McCann 27 tháng 6 năm 2018
Blackpool   Gary Bowyer 6 tháng 8 năm 2018 12   Terry McPhillips 6 tháng 8 năm 2018
Scunthorpe United   Nick Daws Bị sa thải 24 tháng 8 năm 2018 18   Stuart McCall 27 tháng 8 năm 2018
Bradford City   Michael Collins 3 tháng 9 năm 2018 17   David Hopkin 4 tháng 9 năm 2018
AFC Wimbledon   Neal Ardley Hai bên đạt thoả thuận 12 tháng 11 năm 2018 23   Wally Downes 4 tháng 12 năm 2018
Shrewsbury Town   John Askey Bị sa thải 18   Sam Ricketts 3 tháng 12 năm 2018
Bristol Rovers   Darrell Clarke Hai bên đạt thoả thuận 13 tháng 12 năm 2018 21   Graham Coughlan 6 tháng 1 năm 2019
Luton Town   Nathan Jones Kí hợp đồng với Stoke City 9 tháng 1 năm 2019 2
Peterborough United   Steve Evans Bị sa thải 26 tháng 1 năm 2019 6   Darren Ferguson 26 tháng 1 năm 2019

Bảng xếp hạng

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Luton Town 30 18 8 4 58 27 +31 62 Thăng hạng lên EFL Championship
2 Portsmouth 29 17 6 6 49 30 +19 57
3 Barnsley 29 16 8 5 51 26 +25 56 Lọt vào vòng play-off League One[a]
4 Charlton Athletic 30 16 6 8 47 31 +16 54
5 Sunderland 27 14 11 2 48 26 +22 53
6 Peterborough United 30 13 10 7 49 40 +9 49
7 Doncaster Rovers 28 13 7 8 51 37 +14 46
8 Blackpool 29 11 10 8 31 27 +4 43
9 Wycombe Wanderers 30 11 9 10 41 42 −1 42
10 Fleetwood Town 30 10 9 11 41 34 +7 39
11 Coventry City 30 11 6 13 31 36 −5 39
12 Southend United 29 12 2 15 38 35 +3 38
13 Burton Albion 29 10 7 12 39 39 0 37
14 Scunthorpe United 30 10 7 13 38 54 −16 37
15 Accrington Stanley 28 9 9 10 27 36 −9 36
16 Walsall 29 9 8 12 33 45 −12 35
17 Plymouth Argyle 30 9 6 15 38 52 −14 33
18 Gillingham 29 9 5 15 39 48 −9 32
19 Shrewsbury Town 29 7 10 12 32 39 −7 31
20 Oxford United 29 7 10 12 37 46 −9 31
21 Bradford City 30 9 4 17 36 51 −15 31 Xuống hạng chơi ở EFL League Two
22 Rochdale 30 8 7 15 36 61 −25 31
23 Bristol Rovers 29 7 8 14 27 32 −5 29
24 AFC Wimbledon 29 6 5 18 22 45 −23 23
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 29 tháng 1 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu [26]
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội cạnh tranh cho một suất lên chơi ở EFL Championship.

Kết quả

Nhà \ Khách ACC WIM BAR BLP BRA BRR BRT CHA COV DON FLE GIL LUT OXF PET PLY POR ROC SCU SHR STD SUN WAL WYC
Accrington Stanley 2–1 0–2 1–2 3–1 0–0 1–1 1–1 0–1 1–0 0–1 0–2 0–3 4–2 0–4 5–1 1–1 0–1 1–1 2–1 1–1 0–3 2–1 1–2
AFC Wimbledon 1–1 1–4 0–0 0–1 1–1 0–2 1–2 0–0 2–0 0–3 2–4 0–2 2–1 1–0 2–1 1–2 1–1 2–3 1–2 2–1 1–2 1–3 2–1
Barnsley 2–0 0–0 2–1 3–0 1–0 0–0 2–1 2–2 1–1 4–2 2–1 3–2 4–0 2–0 1–1 1–1 2–1 2–0 2–1 1–0 0–0 1–1 2–1
Blackpool 1–1 2–0 0–1 3–2 0–3 3–0 2–1 2–0 1–1 2–1 0–3 0–0 0–1 0–1 2–2 1–2 2–2 1–0 0–0 2–2 0–1 2–0 2–2
Bradford City 3–0 0–0 0–2 1–4 0–0 1–0 0–2 2–4 0–1 0–1 1–1 0–1 2–0 3–1 0–0 0–1 0–2 2–0 4–3 0–4 1–2 4–0 1–2
Bristol Rovers 1–2 2–0 2–1 4–0 3–2 0–0 0–0 3–1 0–4 2–1 1–2 1–2 0–0 2–2 0–0 1–2 0–1 1–2 1–1 0–1 0–2 0–1 0–1
Burton Albion 5–2 3–0 3–1 3–0 1–1 1–0 1–2 1–0 1–0 0–1 2–3 2–1 0–0 1–2 1–1 1–2 1–2 0–0 2–1 1–2 2–1 0–0 3–1
Charlton Athletic 1–0 2–0 2–0 0–0 1–0 3–1 2–1 1–2 2–0 0–0 2–0 3–1 1–1 0–1 2–1 2–1 4–0 4–0 2–1 1–1 1–1 2–1 3–2
Coventry City 1–1 1–1 1–0 0–2 2–0 0–0 1–2 2–1 2–1 2–1 1–1 1–2 0–1 1–1 1–0 0–1 0–1 1–2 1–1 1–0 1–1 3–0 1–0
Doncaster Rovers 1–2 2–1 0–0 2–0 2–1 4–1 2–2 1–1 2–0 0–4 3–3 2–1 2–2 3–1 2–0 0–0 5–0 3–0 0–0 3–0 0–1 3–1 3–0
Fleetwood Town 1–1 0–1 1–3 3–2 2–1 0–0 1–0 1–0 3–0 3–0 1–1 1–2 2–2 1–1 2–0 2–5 2–2 0–1 2–1 2–2 2–1 0–0 1–1
Gillingham 0–0 0–1 1–4 0–1 4–0 0–1 3–1 0–2 1–1 1–3 3–0 1–3 1–0 2–4 3–1 2–0 1–1 1–0 0–2 0–2 1–4 0–3 2–2
Luton Town 4–1 2–2 0–0 2–2 4–0 1–0 2–0 2–2 1–1 4–0 2–0 2–2 3–1 4–0 5–1 3–2 2–0 3–2 3–2 2–0 1–1 2–0 3–0
Oxford United 2–3 0–0 2–2 2–0 1–0 0–2 3–1 2–2 1–2 2–1 0–2 1–0 1–2 0–1 2–0 2–1 4–2 2–1 3–0 0–1 1–1 1–2 2–1
Peterborough United 0–1 1–0 0–4 2–2 1–1 2–1 3–1 0–0 1–2 1–1 1–0 2–0 3–1 2–2 0–1 1–2 2–1 0–2 1–2 2–0 1–1 1–1 4–2
Plymouth Argyle 0–3 1–0 0–3 0–1 3–3 2–2 2–3 0–2 2–1 2–3 2–1 3–1 0–0 3–0 1–5 1–1 5–1 3–2 2–1 1–1 0–2 2–1 1–1
Portsmouth 1–1 2–1 0–0 0–1 5–1 1–1 2–2 1–2 2–1 1–1 1–0 0–2 1–0 4–1 2–3 3–0 4–1 2–0 1–1 2–0 3–1 2–0 2–2
Rochdale 1–0 3–4 0–4 2–1 0–4 0–0 0–4 1–0 0–1 2–3 1–1 3–0 0–0 0–0 1–4 1–2 1–3 3–1 2–1 1–0 1–2 1–2 1–0
Scunthorpe United 2–0 1–2 2–2 0–0 2–3 2–1 0–3 5–3 2–1 1–1 0–5 0–2 0–2 3–3 0–2 1–4 1–2 3–3 1–0 4–1 1–1 1–1 1–0
Shrewsbury Town 1–0 0–0 3–1 0–0 0–1 1–1 1–1 0–3 1–0 2–0 0–0 2–2 0–3 2–3 2–2 2–0 0–2 3–2 1–1 2–0 0–2 0–0 2–1
Southend United 3–0 0–1 0–3 1–2 2–0 1–2 3–2 1–2 1–2 2–3 1–0 2–0 0–1 0–0 2–3 2–3 3–3 1–2 2–0 0–2 2–1 3–0 0–2
Sunderland 2–2 1–0 4–2 1–1 1–0 2–1 1–1 2–1 4–5 2–0 1–1 4–2 1–1 1–1 2–2 2–0 1–1 4–1 3–0 1–1 3–0 2–1 1–1
Walsall 0–1 0–1 0–1 0–0 3–2 1–3 1–3 0–2 2–1 1–4 2–0 2–1 2–2 1–3 3–0 2–1 2–3 1–2 1–2 0–0 1–1 2–2 3–2
Wycombe Wanderers 1–3 1–2 1–0 0–0 0–0 1–2 2–1 0–1 0–2 3–2 1–0 0–1 1–1 0–0 1–0 1–0 2–3 3–0 3–2 3–2 2–3 1–1 1–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 4 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Tính đến ngày 19 tháng 1 năm 2019[27]
XH Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
thắng
1   John Marquis Doncaster Rovers 16
2   Josh Maja Sunderland 15
3   James Collins Luton Town 14
  Tom Eaves Gillingham
  Karlan Grant Charlton Athletic
  Ian Henderson Rochdale
7   Kieffer Moore Barnsley 13
8   Freddie Ladapo Plymouth Argyle 12
  Paddy Madden Fleetwood Town
  Lyle Taylor Charlton Athletic
11   Matt Godden Peterborough United 10
  James Henry Oxford United
  Jamal Lowe Portsmouth
  Elliot Lee Luton Town
  Lee Novak Scunthorpe United
  Ivan Toney Peterborough United

Tham khảo

  1. ^ League One promotion: Luton Town and Barnsley return to Championship for 2019-20 BBC, Retrieved 30 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ [https://www.barnsleyfc.co.uk/news/2019/april/promoted/ We Are Going Up!] Barnsley Football Club, Official Website. Retrieved 30 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ “Barnsley FC Teams”. Barnsley F.C. Truy cập 4 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ a b Barnsley F.C. Adam Davis Lưu trữ 2018-09-07 tại Wayback Machine www.Barnsleyfc.co.uk. Câu lạc bộ bóng đá Barnsley. First Team. Goalkeeper. Adam Davis. Retrieved 7 tháng 9 năm 2018. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Barnsley Football Club” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  5. ^ “Walton Signs New Deal!”. Barnsley F.C. 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ “Ben Williams Signs New Deal!”. Barnsley F.C. 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ “Romal Palmer Extends Contract!”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “Will Smith Signs New Deal!”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Louis Wardle Extends Oakwell Stay!”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Amir Berkovits Extends Contract!”. Barnsley F.C. 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Pre-Season Schedule!”. Barnsley F.C. 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập 7 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “Gainsborough Trinity Added To Pre-Season Schedule”. Barnsley F.C. 7 tháng 6 năm 2018. Truy cập 7 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “Pre-Season | WBA Fixture Confirmed!”. Barnsley F.C. 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập 7 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ a b c d e f g h “English League One Performance Stats - 2018-19”. ESPN. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ “Key dates for the 2017/18 season”. EFL. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ Kerry Ganly (ngày 6 tháng 3 năm 2018). “When are the 2018-19 Championship fixtures out? Date for your diaries, maybe...”. The Derby Telegraph. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ Paddy Davitt (ngày 6 tháng 3 năm 2018). “Key Championship dates for 2018/19 released”. Eastern Daily Press. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  18. ^ “2018/19 Season Fixtures Release Date Confirmed”. Coventry City F.C. ngày 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ “EFL: Transfer window to close on Thursday, 9 August”. BBC Sport. ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  20. ^ “Football Ground Guide”. Football Ground Guide. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  21. ^ “Barnsley Football Club Extends Partnership with Principal Sponsor CK Beckett”. Barnsley FC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
  22. ^ “New Front of Shirt Sponsor Announced”. Bristol Rovers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ “PRESTEC SIGNS TWO-YEAR DEAL TO BE BREWERS SHIRT SPONSORS”. Burton Albion. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ “Opposition call Gills sponsorship deal 'inappropriate'. Kent Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2018.
  25. ^ “Cherry Red Records are new front of home shirt sponsor”. Wycombe Wanderers F.C. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “EFL Regulations Section 3 – The League; subsection 9 – Method of Determining League Positions”. EFL. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  27. ^ “Top Scorers – League Two”. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.

Tóm tắt kết quả

Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
46 26 13 7 80 39  +41 91 15 8 0 40 16  +24 11 5 7 40 23  +17

Cập nhật lần cuối: 4 tháng 5 năm 2019.
Nguồn: Statto.com

Kết quả theo vòng đấu

Vòng đấu12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940414243444546
SânHAHAAHHAAHAHAAHHAHAAHAHHAHAHAHAHHAAHHAAHAHHAHA
Kết quảWWDWDWDLWDWWLLWWWDLLDWWWDWWWDWWWDDWWDDWDLWWWWL
Thứ hạng1133533356435544335576544553322222222222222222
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 22 tháng 4 năm 2019. Nguồn: Statto.com
A = Khách; H = Nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Trận đấu

Vào ngày 21 tháng 6 năm 2018, lịch thi đấu EFL League One cho mùa giải sắp tới được công bố.[1][2]

Cúp FA

The first round draw was made live on BBC by Dennis WiseDion Dublin on 22 October.[4] The draw for the second round was made live on BBCBT by Mark SchwarzerGlenn Murray on 12 November.[5] The third round draw was made live on BBC by Ruud GullitPaul Ince from Stamford Bridge on 3 tháng 12 năm 2018.[6]

Cúp EFL

On 15 tháng 6 năm 2018, the draw for the first round was made in Vietnam.[7]

EFL Trophy

On 13 tháng 7 năm 2018, the initial group stage draw bar the U21 invited clubs was announced.[8] The draw for the second round was made live on Talksport by Leon BrittonSteve Claridge on 16 November.[9]EFL Trophy 2018-19

Chuyển nhượng

Chuyển nhượng đến

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Từ Phí Nguồn
5 tháng 7 năm 2018 LB   Jordan Barnett Burnley Chuyển nhượng tự do [10]
5 tháng 7 năm 2018 CM   Tai-Reece Chisholm Birmingham City Chuyển nhượng tự do [11]
5 tháng 7 năm 2018 CM   Elvis Otim Nottingham Forest Chuyển nhượng tự do [12]
10 tháng 7 năm 2018 WG   Louis Walsh Miễn phí agent Chuyển nhượng tự do [13]
26 tháng 7 năm 2018 DM   Kenneth Dougall   Sparta Rotterdam Không tiết lộ [14]
6 tháng 8 năm 2018 AM   Callum Styles Bury Không tiết lộ [15]
8 tháng 8 năm 2018 RB   Jordan Williams Huddersfield Town Không tiết lộ [16]
9 tháng 8 năm 2018 CF   Gerry McDonagh Nottingham Forest Chuyển nhượng tự do [17]
3 tháng 1 năm 2019 CF   Cauley Woodrow Fulham Không tiết lộ [18][19]
18 tháng 1 năm 2019 RW   Jordan Green Yeovil Town Không tiết lộ [20]
21 tháng 1 năm 2019 FW   Mateo Aramburu   Le Touquet Free transfer [21]
21 tháng 1 năm 2019 LW   Elliot Simões FC United of Manchester Không tiết lộ [22]
31 tháng 1 năm 2019 CF   George Miller Middlesbrough Không tiết lộ [23]

Chuyển nhượng đi

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Đến Phí Nguồn
1 tháng 7 năm 2018 CF   Bradley Ash Boreham Wood Chuyển nhượng tự do [24]
1 tháng 7 năm 2018 CF   Tom Clare Bradford City Chuyển nhượng tự do [25]
1 tháng 7 năm 2018 RW   Adam Hammill   St Mirren Giải phóng [26][27]
1 tháng 7 năm 2018 AM   Christoph Knasmüllner   Rapid Wien Không tiết lộ [28]
1 tháng 7 năm 2018 CB   Matt Mills   Pune City Giải phóng [26][29]
1 tháng 7 năm 2018 FW   Wilberforce Ocran Charlton Athletic Chuyển nhượng tự do [30]
1 tháng 7 năm 2018 RB   Matty Pearson Luton Town Không tiết lộ [31]
1 tháng 7 năm 2018 GK   Nick Townsend   Newport County Giải phóng [26][32]
1 tháng 7 năm 2018 RB   Andy Yiadom Reading Chuyển nhượng tự do [33]
6 tháng 7 năm 2018 CM   Stevie Mallan   Hibernian Không tiết lộ [34]
3 tháng 8 năm 2018 CF   Shaun Tuton Chester Chuyển nhượng tự do [35]
9 tháng 8 năm 2018 RB   Jason McCarthy Wycombe Wanderers Không tiết lộ [36]
3 tháng 1 năm 2019 CF   Tom Bradshaw Millwall £1.000.000 [37][38]
3 tháng 1 năm 2019 CM   Brad Potts Preston North End Không tiết lộ [19]
9 tháng 1 năm 2019 CF   Gerry McDonagh Aldershot Town Chuyển nhượng tự do [39]
18 tháng 1 năm 2019 CM   George Moncur Luton Town Không tiết lộ [40]

Cho mượn đến

Start date Vị trí Quốc tịch Tên Từ End date Nguồn
24 tháng 8 năm 2018 CF   Cauley Woodrow Fulham 2 tháng 1 năm 2019 [18][19]
31 tháng 8 năm 2018 AM   Mike-Steven Bähre   Hannover 96 31 tháng 5 năm 2019 [41]
16 tháng 11 năm 2018 GK   Jordan Smith Nottingham Forest 23 tháng 11 năm 2018 [42]
1 tháng 2 năm 2019 MF   Marcus Grima   St Andrews 31 tháng 5 năm 2019 [43]

Cho mượn đi

Start date Vị trí Quốc tịch Tên Đến End date Nguồn
6 tháng 8 năm 2018 AM   Callum Styles Bury 1 tháng 1 năm 2019 [15]
17 tháng 8 năm 2018 RM   Dylan Mottley-Henry Tranmere Rovers 1 tháng 1 năm 2019 [44]
23 tháng 8 năm 2018 CF   Tom Bradshaw Millwall 2 tháng 1 năm 2019 [37][38]
3 tháng 11 năm 2018 CF   Louis Walsh Guiseley 1 tháng 12 năm 2018 [45]
7 tháng 12 năm 2018 CF   Gerry McDonagh Aldershot Town 3 tháng 1 năm 2019 [46][39]
21 tháng 12 năm 2018 MF   Romal Palmer Darlington 31 tháng 5 năm 2019 [47][48]
21 tháng 12 năm 2018 CB   Will Smith Darlington 31 tháng 5 năm 2019 [47][49]
30 tháng 1 năm 2019 LW   Lloyd Isgrove Portsmouth 31 tháng 5 năm 2019 [50]
31 tháng 1 năm 2019 CF   George Miller Bradford City 31 tháng 5 năm 2019 [23]
7 tháng 2 năm 2019 RM   Dylan Mottley-Henry Harrogate Town 31 tháng 5 năm 2019 [51]
26 tháng 3 năm 2019 RB   Louis Wardle Curzon Ashton 31 tháng 5 năm 2019 [52]
28 tháng 3 năm 2019 MF   Danny Greenfield Chorley 31 tháng 5 năm 2019 [53]
28 tháng 3 năm 2019 MF   Jasper Moon York City 31 tháng 5 năm 2019 [54]
28 tháng 3 năm 2019 MF   Elvis Otim Sheffield 31 tháng 5 năm 2019 [55]

Tham khảo

  1. ^ “EFL fixtures for 2018-19 in full”. BBC. 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập 21 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ “Barnsley Scores & Fixtures”. BBC. Truy cập 21 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ 'Right to call off Barnsley v Burton'. BBC. 22 tháng 9 năm 2018. Truy cập 23 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “Vòng Một draw”. The Football Association. 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập 23 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ “Guiseley to face Fleetwood in FA Cup second round”. BBC. 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập 12 tháng 11 năm 2018.
  6. ^ “Emirates FA Cup Third Round Draw Made At Stamford Bridge”. The Football Association. Truy cập 4 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ “Lampard's Derby at Oldham in Carabao Cup”. BBC. 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập 15 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Checkatrade Trophy: Round One Draw information”. English Football League. 13 tháng 7 năm 2018. Truy cập 13 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Checkatrade Trophy Round Two Draw Confirmed”. English Football League. Truy cập 19 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ “Jordan Barnett Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Tai-Reece Chisholm Joins The Reds”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “Elvis Otim Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “Louis Walsh Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ “Kenneth Dougall is signing for Barnsley”. Sport Witness. 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập 26 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ a b “Callum Styles signs for Barnsley”. Bury F.C. 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập 6 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ “Jordan Williams Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập 8 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ “Former Nottingham Forest striker joins Reds development squad”. Sheffield Star. 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập 9 tháng 8 năm 2018.
  18. ^ a b “Woodrow Departs”. Fulham F.C. 24 tháng 8 năm 2018. Truy cập 26 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ a b c “Barnsley midfielder Brad Potts joins Preston - in a club record deal for North End”. The Yorkshire Post. Truy cập 3 tháng 1 năm 2019.
  20. ^ “Jordan Green departs”. Yeovil Town F.C. Truy cập 18 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ “Mateo Aramburu Joins The Reds!”. Barnsley F.C. Truy cập 1 tháng 2 năm 2019.
  22. ^ “Elliot Simoes Joins The Reds!”. Barnsley F.C. Truy cập 21 tháng 1 năm 2019.
  23. ^ a b “Barnsley sign Middlesbrough striker then immediately loan him out to Yorkshire rivals”. Yorkshire Post. Truy cập 31 tháng 1 năm 2019.
  24. ^ “Boreham Wood sign Barnsley striker Ash”. BBC. 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập 4 tháng 6 năm 2018.
  25. ^ “Bradford release full-back McMahon”. BBC. 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập 17 tháng 5 năm 2018.
  26. ^ a b c “Adam Hammill: Barnsley release winger after relegation to League One”. BBC Sport. 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập 19 tháng 5 năm 2018.
  27. ^ “Adam Hammill joins St Mirren”. St Mirren F.C. 2 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập 2 tháng 10 năm 2018.
  28. ^ “Midfielder Knasmullner leaves Barnsley”. BBC. 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập 15 tháng 6 năm 2018.
  29. ^ “FC Pune City signs Matthew Mills”. The Asian Age. Truy cập 7 tháng 2 năm 2019.
  30. ^ “Avory introduces new academy additions”. Charlton Athletic F.C. Truy cập 7 tháng 2 năm 2019.
  31. ^ “Luton sign Barnsley defender Pearson”. BBC. 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập 26 tháng 6 năm 2018.
  32. ^ “Newport County AFC are delighted to announce the signing of Goalkeeper Nick Townsend”. Newport County A.F.C. 4 tháng 8 năm 2018. Truy cập 18 tháng 8 năm 2018.
  33. ^ “Reading sign Barnsley full-back Yiadom”. BBC. 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập 17 tháng 5 năm 2018.
  34. ^ “Hibernian sign Mallan from Barnsley”. BBC. 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Blues swoop to sign striker Shaun Tuton”. Chester F.C. 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập 3 tháng 8 năm 2018.
  36. ^ “Jason McCarthy joins Wycombe Wanderers F.C.”. Barnsley F.C. 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập 9 tháng 8 năm 2018.
  37. ^ a b “Striker Tom Bradshaw makes switch from Barnsley to Millwall”. Yorkshire Post. 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập 23 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ a b “Tom Bradshaw Joins Millwall”. Barnsley F.C. Truy cập 3 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ a b “Shots Sign McDonagh!”. Aldershot Town F.C. Truy cập 9 tháng 1 năm 2019.
  40. ^ “Barnsley midfielder George Moncur joins Luton Town”. The Yorkshire Post. Truy cập 18 tháng 1 năm 2019.
  41. ^ “Mike-Steven Bähre Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập 31 tháng 8 năm 2018.
  42. ^ “Smith joins Tykes on loan”. Nottingham Forest F.C. Truy cập 16 tháng 11 năm 2018.
  43. ^ “Marcus Grima joins the Reds!”. Barnsley F.C. Truy cập 1 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ “Dylan Mottley-Henry Joins Tranmere Rovers On Loan”. Barnsley F.C. 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập 17 tháng 8 năm 2018.
  45. ^ “Louis Walsh Signs On Loan”. Guiseley A.F.C. 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập 4 tháng 11 năm 2018.
  46. ^ “Shots Sign Striker On Loan”. Aldershot Town F.C. Truy cập 7 tháng 12 năm 2018.
  47. ^ a b “Barnsley loan two players to Quakers”. Darlington F.C. Truy cập 21 tháng 12 năm 2018.
  48. ^ “Romal Palmer extends loan at Darlington”. Barnsley F.C. Truy cập 23 tháng 1 năm 2019.
  49. ^ “Defender stays with Quakers”. Darlington F.C. Truy cập 17 tháng 1 năm 2019.
  50. ^ “Lloyd Isgrove Joins Portsmouth FC”. Barnsley F.C. Truy cập 30 tháng 1 năm 2019.
  51. ^ “Dylan Mottley-Henry Joins Harrogate Town”. Barnsley F.C. Truy cập 7 tháng 2 năm 2019.
  52. ^ “Louis Wardle joins Curzon Ashton on loan”. Barnsley F.C. Truy cập 27 tháng 3 năm 2019.
  53. ^ “Danny Greenfield joins Chorley FC on loan”. Barnsley F.C. Truy cập 29 tháng 3 năm 2019.
  54. ^ “Jasper Moon joins York City on loan”. Barnsley F.C. Truy cập 29 tháng 3 năm 2019.
  55. ^ “Elvis Otim joins Sheffield FC on loan”. Barnsley F.C. Truy cập 29 tháng 3 năm 2019.

Bản mẫu:Bóng đá Anh mùa giải 2018-19

Cảnh báo: Từ khóa xếp mặc định “Barnsley F.C. mùa giải 2018-19” ghi đè từ khóa trước, “EFL League One 2018-19”.