Khác biệt giữa bản sửa đổi của “1. FC Slovácko”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Infobox football club | clubname = 1. FC Slovácko | image = 1FC Slovacko.png | image_size = 180px | fullname = 1. FC Slovácko, a.s. | nickname = | founded = {{Start date and age|1927|df=yes}},<br>với tên gọi ''SK Staré Město'' | ground = Městský fotbalový stadion,<br />Uherské Hradiště | capacity = 8.121 | chairman = Petr Pojezný | manager = Martin Svědík | league = Gi…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 04:13, ngày 18 tháng 7 năm 2021

1. FC Slovácko là một câu lạc bộ bóng đá Séc có trụ sở ở Uherské Hradiště. Đội được thành lập năm 1927 với tên gọi SK Staré Město và vào ngày 1 tháng 7 năm 2000 có tên là 1. FC Synot, với sự hợp nhất của đội bóng gốc và FC Slovácká Slavia Uherské Hradiště.[1] Kể từ năm 2009 câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc. Slovácko có 2 lần vào chung kết Cúp bóng đá Séc mặc dù chưa vô địch lần nào.

1. FC Slovácko
Tập tin:1FC Slovacko.png
Tên đầy đủ1. FC Slovácko, a.s.
Thành lập1927; 97 năm trước (1927),
với tên gọi SK Staré Město
SânMěstský fotbalový stadion,
Uherské Hradiště
Sức chứa8.121
Chủ tịch điều hànhPetr Pojezný
Người quản lýMartin Svědík
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Séc
2020–21thứ 4
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Lịch sử

Established in 1927 as SK Staré Město, the club played exclusively in the lower levels of Czechoslovak and later Czech football.

Staré Město won the Moravian–Silesian Football League in the 1996–97 season and were promoted to the Czech 2. Liga in 1997.[2] The club won promotion from the Czech 2. Liga in 2000, clinching promotion five matches before the end of the season.[3] This marked the start of the club's first-ever spell in the country's top flight.[1] The club merged with Slovácká Slavia Uherské Hradiště in 2000, the resultant club becoming 1. FC Synot.[1] During the club's first seasons in the Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc, they took part in European competition a number of times, playing in the UEFA Intertoto Cup on three occasions. In the summer of 2004, the club officially changed its name to 1. FC Slovácko.[4] Slovácko reached the final of the 2004–05 Czech Cup, losing 2–1 to winners Baník Ostrava.

The club played for seven years in the Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc before being relegated in 2007.[5] The club went on to play two years in the second division, being promoted despite finishing 10th in the 2008–09 Czech 2. Liga, as second-placed side that season, Čáslav, sold Slovácko their license for the top flight.[6] The same season, the club again reached the final of the Czech Cup, losing the final of the 2008–09 Czech Cup to Teplice.

Lịch sử tên gọi

  • 1927–1948: SK Staré Město
  • 1948–1953: Sokol Staré Město
  • 1953–1993: Jiskra Staré Město
  • 1993: SFK Staré Město
  • 1994–1999: FC Synot Staré Město
  • 1999–2000: FC Synot
  • 2000–2004: 1. FC Synot (sau khi hợp nhất với Slovácká Slavia Uherské Hradiště)
  • 2004–: 1. FC Slovácko

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 5 tháng 7 năm 2021[7]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Filip Nguyễn (mượn từ Slovan Liberec)
3 HV   Michal Kadlec
4 HV   Jaromír Srubek
7   Timur Melekestsev
8 TV   Daniel Mareček
10 TV   Jan Navrátil
11 TV   Milan Petržela
13 TV   Michal Kohút
14 HV   Josef Divíšek
15 TV   Václav Jurečka
16 HV   Patrik Šimko
18 TV   Lukáš Sadílek
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 TV   Jan Kalabiška
20 TV   Marek Havlík
22   Rigino Cicilia
23 HV   Petr Reinberk
25 TM   Vít Nemrava
27 HV   Michal Tomič
28 TV   Vlastimil Daníček
31   Ondřej Šašinka (mượn từ Baník Ostrava)
91 TM   Pavol Bajza
TM   Jiří Borek
TV   Daniel Holzer
HV   Marko Merdović

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ

Cựu cầu thủ đáng chú ý

==Dự bị Tính đến mùa giải 2019/20, đội dự bị của câu lạc bộ 1. FC Slovácko B thi đấu ở Moravian-Silesian Football League (cấp độ 3 trong hệ thống giải bóng đá Séc).

Thành tích của cầu thủ tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc

Tính đến 30 tháng 5 năm 2021.[8]

Các cầu thủ tô đậm đang nằm trong đội hình hiện tại.

Số trận giữ sạch lưới nhiều nhất

# Tên Số trận giữ sạch lưới
1   Petr Drobisz 56
2   Milan Heča 32
3   Matouš Trmal 22

Huấn luyện viên

Lịch sử thi đấu ở giải quốc gia

  • Số mùa giải thi đấu ở Cấp độ 1 của hệ thống giải bóng đá: 19
  • Số mùa giải thi đấu ở Cấp độ 2 của hệ thống giải bóng đá: 5
  • Số mùa giải thi đấu ở Cấp độ 3 của hệ thống giải bóng đá: 4

Cộng hòa Séc

Mùa giải Giải đấu Thứ hạng St T H B BT BB HS Đ Cúp
1993–94 3. liga thứ 6 30 14 5 11 44 38 +6 33
1994–95 3. liga thứ 4 30 14 8 8 44 33 +11 50
1995–96 3. liga thứ 4 28 13 7 8 52 40 +12 46
1996–97 3. liga thứ 1 28 20 6 2 61 22 +39 66
1997–98 2. liga thứ 4 30 14 4 10 42 34 +8 46 Vòng 32 đội
1998–99 2. liga thứ 3 30 20 7 3 64 26 +38 67 Vòng 64 đội
1999–2000 2. liga thứ 1 30 24 4 2 76 29 +47 76 Vòng 64 đội
2000–01 1. liga thứ 11 30 9 10 11 37 35 +2 37 Vòng 16 đội
2001–02 1. liga thứ 11 30 10 6 14 31 38 –7 36 Vòng 32 đội
2002–03 1. liga thứ 8 30 11 7 12 39 40 –1 40 Vòng 32 đội
2003–04 1. liga thứ 5 30 14 6 10 43 37 +6 48 Vòng 32 đội
2004–05 1. liga thứ 13 30 10 14 6 30 22 +8 32 Á quân
2005–06 1. liga thứ 7 30 9 11 10 29 28 +1 38 Tứ kết
2006–07 1. liga thứ 16 30 3 10 17 20 39 –19 19 Tứ kết
2007–08 2. liga thứ 5 30 13 9 8 40 27 +13 48 Vòng 32 đội
2008–09 2. liga thứ 10 30 9 12 9 25 29 –4 39 Á quân
2009–10 1. liga thứ 14 30 8 6 16 28 42 –14 30 Vòng 64 đội
2010–11 1. liga thứ 12 30 8 7 15 27 43 –16 31 Vòng 64 đội
2011–12 1. liga thứ 7 30 12 5 13 29 32 –3 41 Vòng 16 đội
2012–13 1. liga thứ 9 30 10 7 13 37 41 –4 37 Tứ kết
2013–14 1. liga thứ 6 30 11 7 12 43 40 +3 40 Vòng 16 đội
2014–15 1. liga thứ 9 30 10 7 13 43 46 -3 37 Tứ kết
2015–16 1. liga thứ 8 30 12 4 14 37 51 -14 40 Vòng 64 đội
2016–17 1. liga thứ 12 30 6 14 10 29 38 -9 32 Vòng 32 đội
2017–18 1. liga thứ 12 30 6 13 11 23 32 -9 31 Tứ kết
2018–19 1. liga thứ 11 35 13 6 16 43 47 -4 45 Vòng 16 đội
2019–20 1. liga thứ 9 30 11 9 10 35 35 0 42 Tứ kết
2020–21 1. liga thứ 4 34 19 6 9 58 33 25 63 Vòng 16 đội

Ghi chú: † Slovácko bị trừ 12 điểm do tham nhũng đã được chứng minh.

Danh hiệu

Thành tích tại đấu trường châu Âu

Mùa giải Giải đấu Vòng đấu Quốc gia Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách Tổng tỉ số
2002 UEFA Intertoto Cup 1R   Tiraspol 4–0 0–0 4–0
2R   Helsingborg 4–0 0–2 4–2
3R   Sochaux 0–3 0–0 0–3
2021–22 UEFA Europa Conference League 2QR   Lokomotiv Plovdiv

Thành tích câu lạc bộ

Thành tích tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc

Tham khảo

  1. ^ a b c Jeřábek, Luboš (2007). Český a československý fotbal – lexikon osobností a klubů (bằng tiếng Séc). Prague, Czech Republic: Grada Publishing. tr. 184. ISBN 978-80-247-1656-5.
  2. ^ “Czech Republic 1996/97”. RSSSF. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ “Fotbalisté Synotu postupují do první ligy”. idnes.cz (bằng tiếng Séc). Mladá fronta DNES. 6 tháng 5 năm 2000. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2013.
  4. ^ “Vazba Synot – Slovácko zůstává pevná”. idnes.cz (bằng tiếng Séc). Mladá fronta DNES. 9 tháng 7 năm 2004. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2013.
  5. ^ “Slovácko padá. Kam, to samo neví”. idnes.cz (bằng tiếng Séc). Mladá fronta DNES. 14 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2013.
  6. ^ “Slovácko se vrací do ligy, koupilo postup od Čáslavi”. denik.cz (bằng tiếng Séc). 10 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  7. ^ http://www.fcslovacko.cz/tym.asp
  8. ^ “Detailed stats”. Fortuna liga.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc Bản mẫu:MSFL teamlist