Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid phosphoric”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Di chuyển từ Category:Axit vô cơ đến Category:Acid vô cơ dùng Cat-a-lot |
|||
Dòng 65:
<chem>HPO4^2- <=> PO4^3- + H+</chem> K<sub>3</sub> = 4.10<sup>−13</sup>.
Dung dịch axit phosphoric có những tính chất chung của [[axit]] như đổi mà [[Giấy quỳ|quỳ tím]] thành đỏ, tác dụng với oxit base, base, [[Muối (hóa học)|muối]], [[kim loại]]. Khi tác dụng với [[oxit base]] hoặc [[base]], tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối
Phospho trong axit phosphoric có hóa trị là V.
Dòng 88:
Dung dịch axit phosphoric ban đầu có thể chứa 23-33% <chem>P2O5</chem> (32-46% H3PO4), nhưng có thể được tập trung bởi sự bay hơi nước để sản xuất axit commercial- hoặc thương cấp phosphoric, trong đó có khoảng 54-62% <chem>P2O5</chem> (75 -85% <chem>H3PO4</chem>). Bốc hơi hơn nữa sản lượng nước axit superphosphoric với nồng độ trên 70% <chem>P2O5</chem> (tương ứng với gần 100% <chem>H3PO4</chem>, tuy nhiên, các [[axit pyrophosphoric]] và polyphosphoric sẽ bắt đầu hình thành, làm cho các [[chất lỏng]] có [[độ nhớt]] cao).
Phân huỷ quặng
Quá trình nitrophosphate là tương tự như quá trình ướt trừ nó sử dụng [[axit nitric]] ở vị trí của axit sulfuric. Lợi thế cho phương pháp này là các sản phẩm đi kèm là [[calci nitrat]] cũng là một loại [[phân bón]] cây trồng. Phương pháp này ít được sử dụng.
|