Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lên men”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: điôxít → dioxide (2) using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Fermenting.jpg|thumb|Quá trình lên men đang diễn ra: Các bong bóng [[CacbonCarbon dioxide|CO<sub>2</sub>]] tạo thành một lớp bọt ở trên hỗn hợp lên men.]]
[[Tập tin:Ethanol fermentation-1.svg|thumb|Tổng quan quá trình lên men tạo thành [[etanol]]. Một phân tử [[Glucose]] tách thành hai phân tử Pyruvate (1). Năng lượng từ phản ứng [[Quá trình tỏa nhiệt|tỏa nhiệt]] này được sử dụng để gắn các phân tử [[phosphat]] vô cơ (PO<sub>4</sub><sup>3-</sup>) vào phân tử ATP and chuyển hóa NAD+ thành NADH. Hai phân tử Pyruvate sau đó bị phá hủy thành hai phân tử [[Acetaldehyde|Aacetaldehyde]] và sản sinh ra CO2 như một sản phẩm thải (2). Phân tử Acetaldehyde sau đó được tái giảm thành etanol bằng cách sử dụng năng lượng và Hidro từ NADH; trong quá trình này, NADH được oxy hóa thành NAD+ để quá trình có thể lặp lại (3).]]
 
Dòng 52:
 
==Từ nguyên==
Thuật ngữ ''lên men'' trong các ngôn ngữ [[châu Âu]] có gốc từ [[latinh|tiếng La Tinh]] "''fervere''", có nghĩa là "''làm chín''", dùng để diễn tả hoạt động của [[nấm men]] trong dịch chiết [[quả|trái cây]] hay dịch đường hóa [[ngũ cốc]]. [[Louis Pasteur]] đã gọi sự lên men là "''sự sống thiếu không khí''" ("kị khí", "thiếu [[ôxy|ôxi]]"). Tuy nhiên, thuật ngữ lên men đến nay được hiểu là tất cả các quá trình biến đổi do vi sinh vật thực hiện trong điều kiện [[yếm khí]] (thiếu oxi) hay [[hiếu khí]].
 
== Quá trình lên men ==