Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 57:
|-
|1
|[[File:General Võ Nguyên Giáp.jpg|trái|160x160px145x145px]]
|[[Võ Nguyên Giáp]]
|[[1911]]–[[2013]]
Dòng 64:
* [[Phó Thủ tướng Chính phủ (Việt Nam)|Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng Bộ trưởng]]
* [[Tổng tư lệnh|Tổng Tư lệnh]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]
* [[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ trưởng Bộ Quốc phòng]] (1948-19801948–1980)
|
* Ủy viên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]] (1951–1982)
Dòng 76:
|-
|2
|[[Tập_tin:Daituong_Nguyen_Chi_Thanh.jpg|trái|161x161px134x134px]]
|[[Nguyễn Chí Thanh]]
|1914–1967
Dòng 87:
|-
|3
|[[Tập_tin:Van_Tien_Dung.jpg|trái|150x150px125x125px]]
|[[Văn Tiến Dũng]]
|1917–2002
Dòng 99:
|-
|4
|[[Tập_tin:Đại_tướng_Hoàng_Văn_Thái.jpg|trái|171x171px142x142px]]
|[[Hoàng Văn Thái]]
|1915–1986
Dòng 111:
|-
|5
|[[Tập_tin:Daituong_Chu_Huy_Man.JPG|trái|174x174px145x145px]]
|[[Chu Huy Mân]]
|1913–2006
Dòng 125:
|-
|6
|[[Tập_tin:LeTrongTan.jpg|trái|161x161px134x134px]]
|[[Lê Trọng Tấn]]
|1914–1986
Dòng 131:
|
* [[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]]
* Tổng Tham mưu trưởng (1980-19861980–1986)
|
* Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV và V
Dòng 137:
|-
|7
|[[File:Chủ tịch, Đại tướng Lê Đức Anh.jpg|trái|169x169px136x136px]]
|[[Lê Đức Anh]]
|1920–2019
Dòng 148:
|-
|8
|[[File:Nguyễn Quyết (b.1922).jpg|169x169px132x132px]]
|[[Nguyễn Quyết]]
|1922–
| rowspan="2" |1990
|
* Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1987–1991)
* Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987–1992)
|
* [[Bí thư Trung ương Đảng]] khóa VI
Dòng 160:
|-
|9
|[[Tập_tin:Đoàn_Khuê.jpg|trái|169x169px141x141px]]
|[[Đoàn Khuê]]
|1923–1998
Dòng 170:
|-
|10
|[[Tập_tin:031110-D-9880W-005.jpg|trái|160x160px133x133px]]
|[[Phạm Văn Trà]]
|1935–
Dòng 181:
|-
|11
|[[Tập_tin:LêVănDũng2010.jpg|trái|155x155px129x129px]]
|[[Lê Văn Dũng]]
|1945–
Dòng 193:
|-
|12
|[[Tập_tin:Mr._Phung_Quang_Thanh.jpg|trái|160x160px133x133px]]
|[[Phùng Quang Thanh]]
|1949–
Dòng 203:
|-
|13
|[[Tập tin:Tuong Do Ba Ty.jpg|trái|157x157px131x131px]]
|[[Đỗ Bá Tỵ]]
|1954–
| rowspan="2" |2015<ref>{{Chú thích web|url=https://www.vietnamplus.vn/chu-tich-nuoc-thang-quan-ham-dai-tuong-cho-hai-tuong-quan-doi/347520.vnp|tựa đề=Chủ tịch nước thăng quân hàm Đại tướng cho hai tướng quân đội là ông Ngô Xuân Lịch và Đỗ Bá Tỵ|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
|
* Phó Chủ tịch [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] (2016-20212016–2021)
* Tổng Tham mưu trưởng (2010–2016)
|
Dòng 215:
|-
|14
|[[Tập_tin:Mr._Ngo_Xuan_Lich.jpg|trái|160x160px133x133px]]
|[[Ngô Xuân Lịch]]
|1954–
Dòng 223:
|
* Bí thư Trung ương Đảng (2011–2016)
* Chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương]] (2011–2016)
* Ủy viên Bộ Chính trị (2016–2021)
|
|-
|15
|[[Tập tin:General Luong Cuong.jpg|180x180px150x150px]]
|[[Lương Cường]]
|1954–
Dòng 241:
|-
|16
|[[Tập tin:Colonel General Phan Van Giang.jpg|trái|140x140px116x116px]]
|[[Phan Văn Giang]]
|1960–
Dòng 258:
* 10 người gốc Bắc Bộ:
 
[[Văn Tiến Dũng]] - [[Hà Nội]]
 
[[Lê Trọng Tấn]] - [[Hà Nội]]
 
[[Phùng Quang Thanh]] - [[Hà Nội]]
 
[[Đỗ Bá Tỵ]] - [[Hà Nội]]
 
[[Hoàng Văn Thái]] - [[Thái Bình]]
 
[[Nguyễn Quyết]] - [[Hưng Yên]]
 
[[Phạm Văn Trà]] - [[Bắc Ninh]]
 
[[Ngô Xuân Lịch]] - [[Hà Nam]]
 
[[Lương Cường]] - [[Phú Thọ]]
 
[[Phan Văn Giang]] - [[Nam Định]]
 
* 5 người gốc Trung Bộ:
 
[[Võ Nguyên Giáp]] - [[Quảng Bình]]
 
[[Nguyễn Chí Thanh]] - [[Thừa Thiên Huế]]
 
[[Chu Huy Mân]] - [[Nghệ An]]
 
[[Lê Đức Anh]] - [[Thừa Thiên Huế]]
 
[[Đoàn Khuê]] - [[Quảng Trị]]
 
* 1 người gốc Nam Bộ:
 
[[Lê Văn Dũng]] - [[Bến Tre]]
 
[[Hà Nội]] là địa phương xuất thân nhiều đại tướng nhất (4 người). Kế đó là [[Thừa Thiên Huế]] (2 người). Các tỉnh [[Hưng Yên]], [[Hà Nam]], [[Bắc Ninh]], [[Thái Bình]], [[Nghệ An]], [[Quảng Bình]], [[Quảng Trị]], [[Bến Tre]], [[Phú Thọ]], [[Nam Định]] mỗi tỉnh xuất thân 1 người.
Dòng 298:
Có chín người tham gia [[Quân đội nhân dân Việt Nam]] từ năm 1945. Xuất thân nghề nghiệp trước khi gia nhập [[Quân đội nhân dân Việt Nam]], có một người là [[trí thức]] ([[Võ Nguyên Giáp]]), 4 [[công nhân]] ([[Văn Tiến Dũng]], [[Hoàng Văn Thái]], [[Lê Đức Anh]], [[Nguyễn Quyết]]), 3 [[nông dân]] ([[Nguyễn Chí Thanh]], [[Chu Huy Mân]], [[Đoàn Khuê]]) và 1 là [[lính tập]] ([[Lê Trọng Tấn]]). Bảy người còn lại tham gia sau năm 1945 là [[Phạm Văn Trà]] ([[1953]]), [[Lê Văn Dũng]] ([[1963]]), [[Phùng Quang Thanh]] ([[1967]]), [[Đỗ Bá Tỵ]] ([[1972]]), [[Ngô Xuân Lịch]] ([[1972]]), [[Lương Cường]] ([[1975]]) và [[Phan Văn Giang]] ([[1978]]) đều tham gia quân đội từ năm 18 tuổi.
 
Toàn bộ các Đại tướng quânQuân đội nhân dân Việt Nam đều xuất thân từ quân chủng lục quân, trừ 4 đại tướng đầu tiên là Võ Nguyên Giáp, Nguyễn Chí Thanh, Văn Tiến Dũng, Hoàng Văn Thái là lớp cán bộ đầu tiên thì các đại tướng quân đội đều phải trải qua chức vụ tư lệnh/chính ủy quân đoàn hoặc quân khu lục quân.
 
=== Về các cương vị trong quân đội ===
Dòng 309:
* '''Tổng Tham mưu trưởng''': 10 người (Hoàng Văn Thái, Văn Tiến Dũng, Lê Trọng Tấn, Lê Đức Anh, Đoàn Khuê, Phạm Văn Trà, Lê Văn Dũng, Phùng Quang Thanh, Đỗ Bá Tỵ, Phan Văn Giang)
 
Có hai người từng nắm giữ 3 chức vụ chủ chốt là Võ Nguyên Giáp (Tổng tư lệnh, Bí thư Quân ủy, Bộ trưởng Quốc phòng) và Văn Tiến Dũng (Bí thư Quân ủy, Bộ trưởng Quốc phòng, Tổng tham mưu trưởng),;

7 người từng nắm giữ 2 chức vụ là Lê Đức Anh, Đoàn Khuê, Phạm Văn Trà, Phùng Quang Thanh, Phan Văn Giang (đều cùng nắm giữ Tổng Tham mưu trưởng rồi Bộ trưởng Quốc phòng), Lê Văn Dũng (Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị) và Ngô Xuân Lịch (Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Bộ trưởng Quốc phòng).;

Sáu người còn lại chỉ giữ 1 chức vụ là Nguyễn Chí Thanh, Chu Huy Mân, Nguyễn Quyết (đều là Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị), Hoàng Văn Thái, Lê Trọng Tấn và Đỗ Bá Tỵ (đều là Tổng Tham mưu trưởng).
 
Về các chức vụ Đảng, tất cả 15 người đều từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong đó có 11 người được bầu vào Bộ Chính trị, 4 người vào Ban Bí thư.