Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành phố đô thị Cagliari”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại
Dòng 1:
{{Infobox settlement
| name = Thành phố đôĐô thị Cagliari
| native_name =
| native_name_lang = it
| settlement_type = [[Thành phố đôĐô thị của Ý|Thành phố đôĐô thị]]
| image_skyline = Cagliari Regierungspalast.jpg
| image_alt =
Dòng 13:
| image_map = Cagliari in Italy (as of 2016).svg
| map_alt =
| map_caption = Vị trí thành phố đôĐô thị Cagliari
| latd = |latm = |lats = |latNS =
| longd = |longm = |longs = |longEW =
Dòng 52:
| footnotes =
}}
'''Thành phố đôĐô thị Cagliari''' ({{lang-it|Città metropolitana di Cagliari}}) thuộc vùng [[Sardegna]], [[Ý]]. Thủ phủ là thành phố [[Cagliari]] và có 17 [[comuni]]. Nó được thành lập vào năm 2016 và thay thế [[tỉnh Cagliari]].<ref>[http://www.regione.sardegna.it/j/v/1270?s=300929&v=2&c=13906&t=1&anno Legge Regionale 4 febbraio 2016, n. 2-Regione Autonoma della Sardegna], Regione.sardegna.it, 02/04/2016</ref> Cư dân thành phố đôĐô thị Cagliari đạt 432.000. Con số này có thể tăng lên do khu đô thị chức năng có khoảng 477.000 người<ref>http://appsso.eurostat.ec.europa.eu/nui/show.do?dataset=urb_lpop1&lang=en</ref>
 
Thành phố đôĐô thị Cagliari trải dài tại phần phía nam của đồng bằng [[Campidano]], giữa hai dãy núi. Dãy Sulcis ở phía tây, có núi Arcosu, và Punta Sebera. Phía đông là dãy núi Monte Linias, có núi Punta Serpeddì và Sette Fratelli. Các dãy này gồm đá phiến sét [[Kỷ Ordovic|Ordovic]] và đá granit [[Kỷ Than đá|cácbon]] và không cao quá 1.000 m, ngoại trừ núi Caravius cao 1.116 m.
 
Theo dữ liệu năm 2014 từ Bộ Kinh tế và Tài chính,<ref>{{chú thích web | url = http://www.repubblica.it/economia/2016/04/04/news/redditi_italia-136719124/ | tiêu đề = Basiglio è il comune più ricco d'Italia, Milano il capoluogo numero uno | author = Economia | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 9 năm 2017 | nơi xuất bản = Repubblica.it | ngôn ngữ = }}</ref> thu nhập bình quân của cư dân Cagliari đạt 122% trung bình toàn quốc; số liệu của vùng đô thị là 103% và toàn đảo Sardinia là 86%. 26% cư dân trên đảo sống tại thành phố đôĐô thị Cagliari và tạo ra 31% GDP của đảo, thu nhập khu vực đô thị lớn hơn phần còn lại của Sardegna. Theo Eurostat vào năm 2009 vùng đô thị Cagliari có tiêu chuẩn sức mua (PPS) đầu người là 21.699 euro, bằng 92,4% con số của Liên minh châu Âu.<ref>{{chú thích web|url=http://epp.eurostat.ec.europa.eu/portal/page/portal/region_cities/metropolitan_regions/data_metro/database_sub3 |title=Archived copy |accessdate=ngày 8 tháng 8 năm 2013 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20131124190438/http://epp.eurostat.ec.europa.eu/portal/page/portal/region_cities/metropolitan_regions/data_metro/database_sub3 |archivedate=ngày 24 tháng 11 năm 2013 }}</ref>
 
==Hành chính==
Dòng 115:
[[Thể loại:Tỉnh Cagliari|*]]
[[Thể loại:Địa lý Cagliari|*]]
[[Thể loại:Thành phố đôĐô thị Ý|Cagliari]]