Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali perchlorat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Mongrangvebet đã đổi Kali peclorat thành Kali perchlorat
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: peclorat → perchlorat (12) using AWB
Dòng 2:
| ImageFile = Potassium perchlorate.png
| ImageSize = 200px
| ImageName = Cấu trúc của kali pecloratperchlorat
| ImageFileL1 = Potassium-perchlorate-unit-cell-3D-balls-perspective.png
| ImageSizeL1 = 200px
Dòng 9:
| ImageFile2 = Potassium perchlorate 200g.jpg
| ImageSize2 = 200px
| ImageName2 = Mẫu kali pecloratperchlorat
| OtherNames = Kali clorat(VII)
| Section1 = {{Chembox Identifiers
Dòng 57:
| Section8 = {{Chembox Related
| OtherAnions = [[Kali hypoclorit]]<br>[[Kali clorit]]<br>[[Kali clorat]]
| OtherCations = [[Amoni pecloratperchlorat]]<br>[[Natri pecloratperchlorat]]}}}}
'''Kali pecloratperchlorat''', là một [[muối]] pecloratperchlorat với [[công thức hóa học]] '''[[kali|K]][[clo|Cl]][[oxy|O]]<sub>4</sub>''', là một [[chất oxy hóa]] trong môi trường axit. Nó là một chất dạng tinh thể hình thoi, không màu, trong suốt, nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 610 ℃. Nó là một trong những chất oxy hóa được sử dụng trong [[pháo hoa]], [[đạn dược]] và [[kíp nổ]]. Nó từng được dùng làm nhiên liệu đẩy cho tên lửa nhưng phần lớn đã được thay bằng chất có hiệu năng lớn hơn, là [[amoni pecloratperchlorat]]. KClO<sub>4</sub> có [[độ hòa tan]] thấp nhất trong các chất pecloratperchlorat (1,5 g trong 100 g nước ở 25 ℃),<ref name=jtbaker/> độ tan tăng theo nhiệt độ nước.
 
==Tính chất==
Là một chất oxy hóa, KClO<sub>4</sub> phản ứng với một loạt chất đốt. Một ví dụ là [[Glucose|glucozơ]], C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>:
:3KClO<sub>4</sub> + C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> → 6H<sub>2</sub>O + 6CO<sub>2</sub> + 3KCl
Khi trộn chất này mới [[sucroza|đường ăn]], nó có thể được sử dụng như một chất nổ hạng thấp, nếu nó được đặt trong không không gian giới hạn cần thiết, nếu không thì hỗn hợp này chỉ bùng cháy với ngọn lửa màu tím đặc trưng của [[kali]]. Thành phần của pháo thường có bột [[nhôm]] trộn với kali pecloratperchlorat.
 
Kali pecloratperchlorat có thể được sử dụng một cách an toàn nếu có sự hiện diện của [[lưu huỳnh]], không giống như kali clorat. Kali pecloratperchlorat bền hơn kali clorat ở chỗ kali clorat có thể tạo ra [[axit cloric]] không bền, cực kỳ dễ phát nổ.
 
==Tham khảo==
Dòng 74:
 
[[Thể loại:Hợp chất kali]]
[[Thể loại:Muối pecloratperchlorat]]
[[Thể loại:Chất oxy hóa]]