Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhân dân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
Dòng 1:
{{Bài cùng tên}}
'''Nhân dânDân'''<ref>Từ điển tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học, Hoàng phê chủ biên, Nhà Xuất bản Đà Năng, 2003, trang 710</ref> hay còn gọi là '''người dân''', '''quần chúng''', '''dân''' là thuật ngữ chỉ về toàn thể những con người sinh sống trong một [[quốc gia]], và tương đương với khái niệm [[dân tộc]]. Nhân dân còn có khái niệm rộng hơn và được sử dụng trong [[chính trị]], [[pháp lý]], [[tư tưởng]] chính trị. Trong lĩnh vực chính trị pháp lý, nhân dân còn tương đồng với thuật ngữ [[công dân]] là những con người mang quốc tịch và được bảo hộ của một nhà nước nơi họ đang sinh sống và thông thường là không bao gồm những người trong bộ máy cai trị.
 
Trong [[lịch sử]] khi chưa có khái niệm dân chủ thì người dân dưới [[chế độ phong kiến]] còn được gọi là '''dân đen''', '''thảo dân''' (không có chức vị gì) để phân biệt với [[vua]] là [[thiên tử]] và quan là bậc cha mẹ (phụ mẫu). Nhân dân có vai trò quan trọng trong lịch sử là người làm ra lịch sử và là những người sản xuất ra của cải vật chất chính cho xã hội, trong thời kỳ phong kiến có tư tưởng lấy dân làm gốc, dĩ dân vi bản đề cao vai trò của nhân dân. Trong thời kỳ sau này những tư tưởng về [[tự do]], [[dân chủ]] và [[nhân quyền]] đã đề cao vai trò của nhân dân nói chung cũng như những [[cá nhân]] cụ thể.