Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Amphiprion perideraion”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 17:
| binomial = ''Amphiprion perideraion''
| binomial_authority = [[Pieter Bleeker|Bleeker]], 1855
| synonyms =
* ''Amphiprion rosenbergii'' {{small|Bleeker, 1859}}
* ''Amphiprion amamiensis'' {{small|Mori, 1966}}
}}
'''''Amphiprion perideraion''''', còn có [[tên thông thường]] là '''cá khoang cổ tím<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Hà Lê Thị Lộc; Nguyễn Thị Quỳnh Ngọc|year=2007|title=Sinh trưởng và dinh dưỡng của cá Khoang cổ tím (''Amphiprion perideraion'' Bleeker) vùng biển Khánh Hòa|url=http://113.160.249.209:8080/dspace/bitstream/123456789/19434/1/277-290_HaLeThiLocNTQNgoc.pdf|journal=Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Quốc gia|pages=277–290}}</ref>''', là một loài [[cá hề]] thuộc chi ''[[Amphiprion]]'' trong [[họ Cá thia]]. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm [[1855]].
Hàng 39 ⟶ 42:
 
''A. perideraion'' là một loài [[lưỡng tính tiền nam]] (cá cái trưởng thành đều phải trải qua giai đoạn là cá đực) nên cá đực thường có kích thước nhỏ hơn cá cái. Một con cá cái sẽ sống thành nhóm cùng với một con đực lớn (đảm nhận chức năng sinh sản) và nhiều con non nhỏ hơn<ref name="fao" />. Trứng được cá đực lớn bảo vệ và chăm sóc đến khi chúng nở<ref name="fishbase" />.
 
== Thương mại ==
''A. perideraion'' được đánh bắt bởi những người thu mua [[cá cảnh]] và cũng đã được [[nhân giống nuôi nhốt]]<ref name="iucn" />.
 
== Tham khảo ==