Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lưỡng chiết”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
→‎Một số vật liệu lưỡng chiết: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: Ôxít → Oxide, ôxít → oxide using AWB
 
Dòng 30:
| (Mg, Fe)<sub>2</sub>SiO<sub>4</sub> || 1.690|| 1.654|| -0.036
|-
| [[Nhôm ôxítoxide|ÔxítOxide nhôm]] Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>|| 1.768|| 1.760|| -0.008
|-
| NaNO<sub>3</sub>|| 1.587|| 1.336|| -0.251
Dòng 42:
Một số khoáng chất thể hiện tính lưỡng chiết (đơn trục) như ở bảng bên.
 
Nhiều [[chất dẻo]] có tính lưỡng chiết, vì phân tử của chúng bị ''đóng băng'' trong tình trạng chịu sức căng nhất định, khi chất dẻo được [[đúc]] hoặc [[dập]].<ref>{{Chú thích web |url=http://www.dep.uminho.pt/home/rec_humanos/mostra_curriculum.php3?pessoa=12&&menu=5&&idcategoria=1 |ngày truy cập=2008-10-03 |tựa đề=Sử dụng tính lưỡng chiết trên các đĩa chất dẻo |archive-date =2011-07- ngày 25 tháng 7 năm 2011 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110725154010/http://www.dep.uminho.pt/home/rec_humanos/mostra_curriculum.php3?pessoa=12&&menu=5&&idcategoria=1 }}</ref>
 
==Xem thêm==