Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Polyhalit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: halua → halide using AWB
→‎top: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: ôxít → oxide using AWB
 
Dòng 1:
[[Tập tin:Polyhalite-784531.jpg|nhỏ|Polyhalit.]]
'''Polyhalit''' là khoáng vật [[evaporit]], chứa các [[sulfat]] ngậm nước của [[kali]], [[calci]] và [[magiê]] với công thức: K<sub>2</sub>Ca<sub>2</sub>Mg(SO<sub>4</sub>)<sub>4</sub>·2[[nước|H<sub>2</sub>O]]. Polyhalit kết tinh thành hệ tinh thể tam tà (xiên ba) mặc dù các tinh thể là rất hiếm. Dạng thông thường của nó là thành khối hay thành thớ. Về màu sắc, thông thường nó là không màu hoặc trắng hay xám, mặc dù có thể có màu đỏ gạch do sự xâm nhập của các [[ôxítoxide sắt]]. Nó có [[thang độ cứng Mohs|độ cứng Mohs]] khoảng 3,5 và [[khối lượng riêng]] khoảng 2.800&nbsp;kg/m³.
 
Khoáng vật này xuất hiện trong các evaporit của trầm tích biển và nó là loại quặng khoáng vật chính của kali trong trầm tích [[Carlsbad]] ở [[New Mexico]].