Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủy ngân(II) oxide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Di chuyển từ Category:Oxit base đến Category:Oxide base dùng Cat-a-lot |
|||
Dòng 1:
{{Chembox new
| Name = Thủy ngân(II)
| ImageFile = Mercury(II)-oxide.jpg
<!-- | ImageSize = 200px -->
| ImageName = Mẫu thủy ngân(II)
| ImageFile1 = Montroydite-3D-ionic.png
<!-- | ImageSize1 = 200px -->
| ImageName1 = Cấu trúc của thủy ngân(II)
| IUPACName = Mercury(II) oxide
| OtherNames = Mercuric oxide<br />Montroydite
Dòng 28:
}}
'''Thủy ngân(II)
== Điều chế ==
Dòng 34:
== Sử dụng ==
HgO đôi khi được dùng để sản xuất thủy ngân bởi nó rất dễ bị phân hủy để tạo thành thủy ngân và cho ô-xi thoát ra. Năm 1774, [[Joseph Priestley]] đã phát hiện khí thoát ra khi nung nóng đi
HgO cũng được sử dụng làm nguyên liệu cho [[catốt]] [[ắc quy thủy ngân]].<ref>{{chú thích sách |authorlink= |authors=John W. Moore & Conrad L. Stanitski, Peter C. Jurs|editor= |others= |title=Chemistry: The Molecular Science |url=http://books.google.com/books?id=dOD4dTQ3-ZkC&pg=PA941&dq=Mercury(II)+oxide+anode+%22mercury+battery%22&sig=_TpBlFZylDysGWtKISXMsC1f7n0#PPA941,M1 |format= |access-date = |accessyear= |accessmonth= |edition= |series= |date= |year=2005 |month= |publisher=Thomson Brooks/Cole |location= |language= |isbn=0534422012 |oclc= |doi= |id= |pages=941 |chapter= |chapterurl= |quote= }}</ref>
|