Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kanji”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 17:
{{Hán tự}}
== Tên gọi ==
Từ ''kanji'' bắt nguồn từ
Từ tiếng Nhật 漢字 ''kanji'' bắt nguồn từ từ tiếng Hán 漢字 (âm Hán Việt: ''Hán tự'').<ref>王勇. 东亚语境中“汉字”词源考. 浙江大学学报(人文社会科学版), 第45卷, 第1期, năm 2015, trang 9–11.</ref> Thư tịch tiếng Hán cổ nhất đã biết có sử dụng tên gọi 漢字 ''Hán tự'' để chỉ chữ Hán là sách 梵語千字文 ''Phạm ngữ thiên tự văn'' (còn có tên gọi khác là 唐字千鬘聖語 ''Đường tự thiên man thánh ngữ'', 梵唐千字文 ''Phạm Đường thiên tự văn'') do nhà sư đời [[Nhà Đường|Đường]] [[Nghĩa Tịnh]] viết dưới thời vua [[Đường Cao Tông]].<ref>王勇. 东亚语境中“汉字”词源考. 浙江大学学报(人文社会科学版), 第45卷, 第1期, năm 2015, trang 9.</ref> Thư tịch cổ nhất đã biết do người Nhật viết gọi chữ Hán là 漢字 ''Hán tự'' là sách 照権実鏡 ''Chiếu quyền thật kính'' do nhà sư [[Tối Trừng]] viết năm Hoằng Nhân (弘仁) thứ 8 ([[Tây lịch]] năm 817). Tên gọi 漢字 ''Hán tự'' được dùng trong sách để phân biệt chữ Hán với một loại văn tự khác được đề cập đến trong sách là [[chữ Phạm]].<ref>王勇. 东亚语境中“汉字”词源考. 浙江大学学报(人文社会科学版), 第45卷, 第1期, năm 2015, trang 8, 9.</ref>
|