Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Birgit Nilsson”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
n clean up, AlphamaEditor...
Dòng 12:
| years_active = 1946-1984
| awards = {{plainlist|
* [[Hovsångerska]], 1954<ref>Unless otherwise indicated, this section is sourced from [http://birgitnilssonprize.org/birgit-nilsson/honours-awards/ Birgit Nilsson:Honours and awards] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140502052719/http://birgitnilssonprize.org/birgit-nilsson/honours-awards/ |date =2014-05-02 ngày 2 tháng 5 năm 2014}}. birgitnilssonprize.org. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2016.</ref>
* [[Kammersängerin|Bavarian Kammersängerin]]
* [[Commandeur des Arts et des Lettres]]
* [[Gramophone (magazine)|Gramophone]]'s Hall of Fame in 2012<ref>{{chú thích web |title=Birgit Nilsson (soprano) |url=http://www.gramophone.co.uk/HallofFame/ArtistPage/Nilsson |publisher=Gramophone |accessdateaccess-date =ngày 11 tháng 4 năm 2012}}</ref>
{{div col end}}
}}
}}
'''Märta Birgit Nilsson''' (17 tháng 5 năm 1918 - 25 tháng 12 năm 2005) là một giọng nữ cao nổi [[Thụy Điển|tiếng của Thụy Điển]]. Mặc dù đã hát rất nhiều tác phẩm nghệ thuật, Nilsson nổi tiếng với những màn trình diễn trong các vở opera của Richard Wagner và Richard Strauss.<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/2006/01/12/arts/music/birgit-nilsson-soprano-legend-who-tamed-wagner-dies-at-87.html|title=Birgit Nilsson, Soprano Legend Who Tamed Wagner, Dies at 87|last=Holland|first=Bernard|date=ngày 12 tháng 1 năm 2006|work=The New York Times|accessdateaccess-date =ngày 17 tháng 5 năm 2017|issn=0362-4331}}</ref> Giọng hát của bà được chú ý nhờ lực âm thanh áp đảo, dự trữ sức mạnh dồi dào, và độ sáng chói và rõ ràng trong các nốt cao trên.
 
== Tổng quan ==
Nilsson đã tạo ra những dấu ấn mạnh mẽ trong nhiều vai diễn, các vai diễn này sau đó được biết đến như là "tác phẩm của Nilsson". Bà hát những vở opera của [[Richard Strauss]] và khiến tác phẩm ''[[Turandot]]'' của [[Giacomo Puccini|Puccini]] trở nên nổi bật, nhưng chính âm nhạc của [[Richard Wagner|Wagner]] đã tạo nên sự nghiệp của bà. Nilsson từng nói rằng nhân vật Isolde khiến bà trở nên nổi tiếng và Turandot khiến bà trở nên giàu có.<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.britannica.com/biography/Birgit-Nilsson|title=Birgit Nilsson {{!}} Swedish singer|work=Encyclopedia Britannica|accessdateaccess-date =ngày 17 tháng 5 năm 2017|language=en}}</ref> Giọng hát mạnh mẽ của bà có thể sánh ngang với [[Kirsten Flagstad]], người thống trị sân khấu Wagner tại Metropolitan Opera trong những năm trước Thế chiến II.
 
==Tham khảo==