Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sphecidae”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Taxobox | image = Ammophila sabulosa01.jpg | image_width = 240px | image_caption = ''Ammophila sabulosa'' | name = Sphecidae | regnum = Animalia | phylu…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 06:45, ngày 28 tháng 3 năm 2012
Sphecidae (Latreille, 1802) là một họ ong tò vò phân bố toàn cầu bao gồm ong đào đất và ong bùn và các loại khác nằm trong thể loại ong tò vò lưng sọi chỉ. Nhiều loài làm tổ bằng cách đào hang trong đất nhưng có nhiều loài xây tổ bằng bùn hoặc một chi gồm các loài xây tổ bằng keo trên vật khác. Thức ăn của chúng gồm nhiều loài nhện đếndictyoptera hoặc orthopteroida đến sâu bướm của Lepidoptera hay Hymenoptera.
Sphecidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Phân bộ (subordo) | Apocrita |
Liên họ (superfamilia) | Apoidea |
Họ (familia) | Sphecidae |
Subfamilies | |
Phân nhóm
Phân họ Ammophilinae
Phân họ Sceliphrinae
Phân họ Sphecinae
- Chilosphex
- Isodontia
- Palmodes
- Prionyx
- Sphex, known as "digger wasps"
Tham khảo
Goulet, H., Huber, J.T. (1993) Hymenoptera of the World. Agriculture Canada Research Branch, publication 1894/E. 668pp.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sphecidae. |