Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiểu năng trí tuệ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2402:9D80:3DA:28F1:A17C:D0F2:DE61:D8A7 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của MyLinh1
Thẻ: Lùi tất cả
n →‎top: clean up
Dòng 21:
| deaths =
}}
'''Thiểu năng trí tuệ''', tiếng Anh: intellectual disability (ID), general learning disability<ref name="Tidy">{{Chú thích web|url=http://www.patient.info/doctor/general-learning-disability|title=General Learning Disability|date=ngày 25 Januarytháng 1 năm 2013|publisher=Patient.info|last=Tidy|first=Colin|quote=The term general learning disability is now used in the UK instead of terms such as mental handicap or mental retardation. The degree of disability can vary greatly, being classified as mild, moderate, severe or profound.}}</ref>''', '''mental retardation (MR),<ref name="HARKIN, Committee on Health, Education, Labor, and Pensions">{{Citechú thích web|title=Rosa's Law|url=http://www.gpo.gov/fdsys/pkg/CRPT-111srpt244/pdf/CRPT-111srpt244.pdf|location=Washington, D.C.|publisher=U.S.G.P.O.|date=2010|accessdateaccess-date =ngày 13 Septembertháng 9 năm 2013}}</ref><ref name="Ansberry">{{Chú thích web|url=https://www.wsj.com/articles/SB10001424052748704865104575588273153838564|title=Erasing a Hurtful Label From the Books|date=ngày 20 Novembertháng 11 năm 2010|accessdateaccess-date =ngày 4 Decembertháng 12 năm 2010|website=[[The Wall Street Journal]]|last=Ansberry|first=Clare|quote=Decades-long quest by disabilities advocates finally persuades state, federal governments to end official use of 'retarded'.|ref=harv}}</ref> là một rối loạn phát triển thần kinh tổng quát được đặc trưng bằng việc thiểu năng của chức năng trí tuệ và khả năng thích nghi. Nó được định nghĩa là người có chỉ số [[IQ]] dưới 70 ngoài những thiếu hụt trong hai hoặc nhiều hành vi thích ứng ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày nói chung.
 
Định nghĩa cũ tập trung hoàn toàn vào [[nhận thức]], định nghĩa hiện tại bao gồm cả một thành phần liên quan đến chức năng tâm thần và một liên quan đến chức năng cá nhân trong môi trường của họ. Nhờ việc tập trung vào khả năng của con người trong thực tế, một người có IQ thấp bất thường có thể không được coi là người thiểu năng trí tuệ.
 
Thiểu năng trí tuệ được phân chia thành hội chứng thiểu năng trí tuệ, trong đó thiểu năng trí tuệ liên quan đến các vấn đề về y tế và [[dấu hiệu y khoa]] mang tính hành vi là rõ ràng, và thiểu năng trí tuệ phi hội chứng, trong đó thiểu năng trí tuệ xuất hiện mà không có bất thường nào khác. [[Hội chứng Down]] và hội chứng yếu nhiễm sắc thể X là những ví dụ về thiểu năng trí tuệ có hội chứng.
 
Thiểu năng trí tuệ ảnh hưởng đến khoảng 2-3% dân số nói chung. 70%-95% những người bị ảnh hưởng có thiểu năng trí tuệ nhẹ. Các trường hợp không triệu chứng hoặc triệu chứng tự phát chiếm 30-50% trường hợp. Khoảng một phần tư các trường hợp có nguồn gốc từ [[bệnh di truyền]],<ref name=AFP>{{cite journal|vauthors=Daily DK, Ardinger HH, Holmes GE |title=Identification and evaluation of mental retardation|journal=Am Fam Physician|volume=61 |issue=4 |pages=1059–67, 1070|date=February 2000|pmid=10706158 |doi= |url=http://www.aafp.org/afp/20000215/1059.html }}</ref> và khoảng 5% trường hợp được [[Di truyền|thừa kế từ cha hoặc mẹ]]<ref name=gale>{{cite encyclopedia|url=http://medical-dictionary.thefreedictionary.com/mentally%20retarded|title=Definition of mentally retarded|encyclopedia=Gale Encyclopedia of Medicine}}</ref>. Các trường hợp thiểu năng trí tuệ không rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến 95 triệu người vào năm 2013.<ref name=GBD2015>{{cite journal|last1=Global Burden of Disease Study 2013|first1=Collaborators|title=Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 301 acute and chronic diseases and injuries in 188 countries, 1990–2013: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2013 |journal=[[The Lancet]] |date=ngày 5 Junetháng 6 năm 2015|pmid=26063472|doi=10.1016/S0140-6736(15)60692-4|pmc=4561509|volume=386|pages=743–800}}</ref>
 
==Tham khảo==