Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tự trọng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Reverted to revision 63991590 by AlphamaBot (talk) (TwinkleGlobal) Thẻ: Lùi sửa |
||
Dòng 1:
▲Gần đây, trên một số tờ báo đã có các bài viết chuyên đề nói về truyền thống văn hóa, đạo đức, đồng thời phê phán những thói hư tật xấu của người Việt, với những bài viết chân thành, thẳng thắn. Một xã hội mà cái ác, cái xấu ngang nhiên tồn tại và lấn lướt cái tốt, cái đẹp - là một xã hội rất đáng lo ngại. Trái lại, càng có nhiều người có lòng tự trọng thì xã hội càng tốt đẹp, đất nước mới phát triển ổn định và bền vững; danh dự dân tộc mới được bè bạn quốc tế kính trọng, tin yêu!<ref>{{Chú thích sách|title=Oxford Handbook of Positive Psychology|last=Hewitt|first=John P.|publisher=Oxford University Press|year=2009|isbn=978-0-19-518724-3|pages=217–224}}</ref> Smith và Mackie (2007) đã định nghĩa nó bằng cách nói " [[Quan niệm bản thân|Khái niệm về bản thân]] là những gì chúng ta nghĩ về bản thân; lòng tự trọng, là những đánh giá tích cực hoặc tiêu cực về bản thân, như cách chúng ta cảm nhận về nó." <ref name="SmithMackie">{{Chú thích sách|title=Social Psychology|last=Smith|first=E. R.|last2=Mackie|first2=D. M.|publisher=Psychology Press|year=2007|isbn=978-1-84169-408-5|edition=Third|location=Hove}}</ref>
Tự trọng là một cấu trúc tâm lý hấp dẫn vì nó dự đoán những kết quả nhất định, chẳng hạn như thành tích học tập,<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Marsh|first=H.W.|year=1990|title=Causal ordering of academic self-concept and academic achievement: A multiwave, longitudinal path analysis.|journal=Journal of Educational Psychology|volume=82|issue=4|pages=646–656|doi=10.1037/0022-0663.82.4.646}}</ref><ref name="ecuador">{{Chú thích luận văn|language=es}}</ref> hạnh phúc,<ref name="BaumeisterCampbell2003">{{Chú thích tạp chí|last=Baumeister|first=R. F.|last2=Campbell|first2=J. D.|last3=Krueger|first3=J. I.|last4=Vohs|first4=K. D.|year=2003|title=Does High Self-Esteem Cause Better Performance, Interpersonal Success, Happiness, or Healthier Lifestyles?|journal=Psychological Science in the Public Interest|volume=4|issue=1|pages=1–44|doi=10.1111/1529-1006.01431|issn=1529-1006|pmid=26151640|doi-access=free}}</ref> sự hài lòng trong hôn nhân và các mối quan hệ,<ref name="Orth 2014">{{Chú thích tạp chí|last=Orth U.|last2=Robbins R.W.|year=2014|title=The development of self-esteem|url=|journal=Current Directions in Psychological Science|volume=23|issue=5|pages=381–387|doi=10.1177/0963721414547414}}</ref> và hành vi phạm tội.<ref name="Orth 2014" /> Lòng tự trọng có thể áp dụng cho một thuộc tính cụ thể (ví dụ: "Tôi tin rằng tôi là một nhà văn giỏi và tôi cảm thấy hài lòng về điều đó") hoặc trên quy mô tổng quát (ví dụ: "Tôi tin rằng tôi là một người xấu và tôi cảm thấy tồi tệ về bản thân mình nói chung"). Các nhà tâm lý học thường coi lòng tự trọng là một đặc điểm tính cách lâu dài (''tự trọng đặc điểm''), mặc dù các biến thể bình thường, ngắn hạn (''tự trọng trạng thái'') cũng tồn tại. Từ đồng nghĩa hoặc gần đồng nghĩa với tự trọng bao gồm nhiều điều: giá trị bản thân (self-worth),<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bartleby.com/61/58/S0245800.html|tựa đề=Great Books Online -- Quotes, Poems, Novels, Classics and hundreds more|website=Bartleby.com|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20090125161206/http://www.bartleby.com/61/58/S0245800.html|ngày lưu trữ=ngày 25 tháng 1 năm 2009|ngày truy cập=ngày 11 tháng 12 năm 2017}}</ref> tự đánh giá mình (self-regard),<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bartleby.com/61/18/S0241800.html|tựa đề=Bartleby.com: Great Books Online -- Quotes, Poems, Novels, Classics and hundreds more|website=Bartleby.com|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20090125161136/http://www.bartleby.com/61/18/S0241800.html|ngày lưu trữ=ngày 25 tháng 1 năm 2009|ngày truy cập=ngày 11 tháng 12 năm 2017}}</ref> tự tôn trọng chính mình (self-respect),<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bartleby.com/61/23/S0242300.html|tựa đề=Great Books Online -- Quotes, Poems, Novels, Classics and hundreds more|website=Bartleby.com|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20090124182437/http://www.bartleby.com/61/23/S0242300.html|ngày lưu trữ=ngày 24 tháng 1 năm 2009|ngày truy cập=ngày 11 tháng 12 năm 2017}}</ref><ref>The [[Từ điển Macquarie|Macquarie Dictionary]]. Compare ''The Dictionary of Psychology'' by Raymond Joseph Corsini. Psychology Press, 1999. {{ISBN|1-58391-028-X}}. Online via [[Google Books|Google Book Search]].</ref> và tính toàn vẹn của bản thân (self-integrity).
Hàng 13 ⟶ 5:
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
[[Thể loại:Hạnh phúc]]
|