Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Việc làm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
clean up, general fixes using AWB
Dòng 2:
 
== Công việc cho mỗi người ==
Hầu hết mọi người sẽ làm việc tám giờ mỗi ngày và hơn bốn mươi hoặc nhiều giờ hơn mỗi tuần để làm công việc được trả [[lương]]. Một số trường hợp như [[Trẻ em|trẻ em]] hay [[Người khuyết tật|người khuyết tật]] sẽ làm việc với thời gian ít hơn. Ngoài ra, công việc cho những nhóm người đều khác nhau, ví dụ như những công việc toàn thời gian, bán thời gian, tình nguyện viên , hay công việc nội trợ. Đối với trẻ em trên năm tuổi, chúng đã bắt đầu trở thành một phần trong xã hội, vì vậy công việc chính của trẻ em sẽ là [[Học|học]] và trở thành một [[Học sinh|học sinh]].
 
== Phân loại theo thời gian làm việc ==
Dòng 16:
 
== Nghề nghiệp và tuổi thọ ==
Lịch sử đã chứng minh công việc chân tay sẽ rút ngắn [[Tuổi thọ|tuổi thọ]] của một [[Người|con người]].<ref>{{Citechú thích web|url=https://www.telegraph.co.uk/news/uknews/1567252/Why-accountants-live-longer-than-builders.html|title=Why accountants live longer than builders|last=Womack|first=Sarah|date=ngày 24 Octobertháng 10 năm 2007|website=The Telegraph|archive-url=https://web.archive.org/web/20180829151448/https://www.telegraph.co.uk/news/uknews/1567252/Why-accountants-live-longer-than-builders.html|archive-date=ngày 29 Augusttháng 8 năm 2018|url-status=live|access-date=ngày 4 Apriltháng 4 năm 2018}}</ref> Các công việc với vị trí cao hơn<ref>{{Citechú thích web|url=https://www.metlife.com/assets/cao/mmi/publications/studies/mmi-living-longer-working-longer.pdf|title=Living Longer, Working Longer: The Changing Landscape of the Aging Workforce – A MetLife Study|date=April 2006|website=MetLife Mature Market Institute|archive-url=https://web.archive.org/web/20151002063411/https://www.metlife.com/assets/cao/mmi/publications/studies/mmi-living-longer-working-longer.pdf|archive-date =2015- ngày 2 tháng 10-02 năm 2015 |url-status=dead}}</ref> trong hệ thống sẽ có tác dụng tăng tuổi thọ.
 
Nguyên nhân chính khiến nghề nghiệp ảnh hưởng đến [[sức khỏe]] và tuổi thọ đó chính là tạo ra sự [[Lo âu|lo lắng]].<ref>{{citechú thích web|url=http://www.careercast.com/jobs-rated/most-stressful-jobs-2014|title=The Most Stressful Jobs of 2014|website=CareerCast.com|archive-url=https://web.archive.org/web/20160220073151/http://www.careercast.com/jobs-rated/most-stressful-jobs-2014|archive-date =2016-02- ngày 20 tháng 2 năm 2016 |url-status=live|access-date =2016-02- ngày 12 tháng 2 năm 2016}}</ref> Một số dữ liệu quá phức tạp để giải thích do các lý do khác nhau của tuổi thọ dài hơn; do đó các chuyên gia lành nghề, các nhân viên có công việc an toàn và những người ít lo lắng có thể sống lâu vì các lý do khác nhau.<ref>{{Citechú thích web|url=http://www.wisebread.com/5-jobs-proven-to-make-you-live-longer|title=5 Jobs Proven to Make You Live Longer|last=Lyte|first=Brittany|date=ngày 18 Marchtháng 3 năm 2015|website=Wise Bread|archive-url=https://web.archive.org/web/20160216191520/http://www.wisebread.com/5-jobs-proven-to-make-you-live-longer|archive-date=ngày 16 Februarytháng 2 năm 2016|url-status=live|access-date=ngày 12 Februarytháng 2 năm 2016}}</ref>
 
Công việc càng tích cực, sẽ có khả năng khiến người đó sống lâu hơn.<ref>{{citechú thích web|url=https://www.theguardian.com/lifeandstyle/2014/nov/11/-sp-questionnaire-what-job-would-make-you-happiest|title=Personality test: what job would make you happiest?|last=Lees|first=John|date=ngày 11 tháng 11 Novembernăm 2014|website=the Guardian|archive-url=https://web.archive.org/web/20161209054056/https://www.theguardian.com/lifeandstyle/2014/nov/11/-sp-questionnaire-what-job-would-make-you-happiest|archive-date=ngày 9 Decembertháng 12 năm 2016|url-status=live|access-date=ngày 11 Decembertháng 12 năm 2016}}</ref><ref>{{citechú thích web|url=http://www.careercast.com/jobs-rated/whistling-while-you-work-10-most-satisfying-careers|title=Whistling While You Work: The 10 Most Satisfying Careers|website=CareerCast.com|archive-url=https://web.archive.org/web/20160204143511/http://www.careercast.com/jobs-rated/whistling-while-you-work-10-most-satisfying-careers|archive-date = ngày 4 tháng 2 năm 2016-02-04 |url-status=live|access-date =2016-02- ngày 12 tháng 2 năm 2016}}</ref> Ngoài ra các yếu tố như giới tính, quốc gia, vị trí địa lý cũng có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ ở một mức nào đó.<ref>{{Citechú thích web|url=https://www.theguardian.com/money/2015/oct/21/find-out-how-your-gender-and-job-will-affect-your-life-expectancy|title=Find out how your gender and job may affect your life expectancy|date=ngày 21 Octobertháng 10 năm 2015|website=the Guardian|archive-url=https://web.archive.org/web/20170202105556/https://www.theguardian.com/money/2015/oct/21/find-out-how-your-gender-and-job-will-affect-your-life-expectancy|archive-date=ngày 2 tháng 2 Februarynăm 2017|url-status=live|access-date=ngày 11 Decembertháng 12 năm 2016}}</ref>
 
==Xem thêm==