Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lực điện động”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Underlinked|date=tháng 7 2018}}
{{Điện từ học|cTopic=Mạch}}
'''Lực điện động''' hay '''suất điện động''' (
Trong [[Hiện tượng cảm ứng điện từ|cảm ứng điện từ]], suất điện động có thể được định nghĩa là suất điện động cảm ứng gây ra [[dòng điện cảm ứng]] trong mạch kín.
Từ "lực" trong trường hợp này không nhầm lẫn với lực trong cơ học đo bằng [[Newton (đơn vị)|newton]], mà được đo bằng đơn vị [[vôn|'''vôn''']].
Suất điện động xuất hiện ở nguồn [[điện một chiều]] như [[Pin (điện học)|pin]], [[Pin sạc|acquy]], ... hay trong vòng dây kín được đặt trong [[từ trường]] biến thiên.
== Tổng quan ==
Dòng 15:
=== Công thức ===
Suất điện động
<math>e=\frac{A}{q}</math>
Dòng 50:
''Đó chính là suất điện động của [[pin Volta]].''</blockquote>
==== [[Pin sạc|Acquy]] ====
Có nhiều loại acquy như acquy [[base|kiềm]], acquy [[axit]] (acquy chì),... nhưng đơn giản nhất là ''acquy axit'' hay ''acquy chì.'' Acquy chì gồm bản cực dương làm bằng [[Chì dioxit|chì điôxit]] (<chem>PbO_2</chem>) và bản cực âm làm bằng [[chì]] (<chem>Pb</chem>). Chất điện phân là dung dịch [[Axit sulfuric|axit sunfuric]] loãng. Do tác dụng với dung dịch [[điện phân]], hai bản cực được tích điện trái dấu và hoạt động giống như pin điện hóa. Suất điện động của acquy chì vào khoảng 2V. Sau một thời gian sử dụng, hai bản cực đều bị phủ một lớp vỏ ngoài bằng [[Chì(II) sunfat|chì sunfat]]. Do đó suất điện động của acquy giảm dần. Khi suất điện đ[[Ion]]ộng giảm tới 1,85
==Xem Thêm==
|